Bài tập buổi 2 - tìm hiểu về chứng kiến (tiếp theo)

  1. Làm 05 điều mình chứng kiến và 05 điều không chứng kiến theo cấu trúc bên dưới:
    Tôi CHỨNG KIẾN bằng [giác quan]
    Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng [giác quan]

5 điều chứng kiến:

  • Tôi chứng kiến vai bị đau bằng thân
  • Tôi chứng kiến vị ngọt của bánh bằng lưỡi
  • Tôi chứng kiến cái bảng treo trên tường bằng mắt
  • Tôi chứng kiến mùi thơm của bông hoa bằng mũi
  • Tôi chứng kiến hình ảnh của con gái tôi bằng ý

5 điều không chứng kiến:

  • Tôi không chứng kiến con gái tôi đang học ở trường bằng ý
  • Tôi không chứng kiến sao băng rơi bằng mắt
  • Tôi không chứng kiến tình cảm của người ấy bằng tai và mắt
  • Tôi không chứng kiến thiên đường bằng mắt
  • Tôi không chứng kiến vị của cái bánh bằng lưỡi.
  1. Làm 5 trường hợp tôn trọng điều mình chứng kiến và 5 trường hợp không tôn trọng điều mình chứng kiến theo cấu trúc bên dưới nhé:

TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN !

  • Tôi CHỨNG KIẾN bằng thân là vai bị đau nhức, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là tôi bị bệnh.

  • Tôi CHỨNG KIẾN bằng mắt con tôi đi học trễ, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là con tôi muốn đi học trễ.

  • Tôi CHỨNG KIẾN bằng mắt là tôi có 725k đồng trong tài khoản, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là tôi sắp hết tiền.

  • Tôi CHỨNG KIẾN bằng mắt con tôi làm sai bài tập, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN con tôi không biết cách làm bài.

  • Tôi CHỨNG KIẾN bằng tai lời nói lớn tiếng từ một người đi đường, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN người đó chửi tôi.

  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng mắt là anh ấy không yêu tôi, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là anh ấy không yêu tôi.

  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng tai là mẹ la tôi, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là mẹ la tôi.

  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng tai tình cảm của người đó, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN người đó yêu tôi thật lòng

  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng lưỡi vị của thức ăn, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN thức ăn rất ngon.

  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng mắt con tôi đã làm việc đó, tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN con tôi đã làm việc đó.

KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN !

  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng mắt là anh ấy yêu tôi, tôi CỐ Ý MUỐN TIN là anh ấy yêu tôi.
  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng tai là mẹ tôi không yêu tôi, tôi CỐ Ý MUỐN TIN là mẹ tôi không yêu tôi.
  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng mắt là con tôi học không tập trung, tôi CỐ Ý MUỐN TIN là con tôi học không tập trung.
  • Tôi CHỨNG KIẾN bằng thân là tôi hơi mệt và đau nhẹ ở vai, tôi CỐ Ý MUỐN TIN là tôi vẫn đang khỏe mạnh bình thường.
  • Tôi CHỨNG KIẾN bằng ý là có cảm xúc buồn, lo lắng, thiếu tự tin bên trong tôi, tôi CỐ Ý MUỐN TIN là tôi vẫn ổn, không có vấn đề gì.
  • Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN bằng ý hình ảnh của tôi trong người ấy, tôi CỐ Ý MUỐN TIN là tôi có hình ảnh không đẹp trong người ấy

BÀI TẬP NGÀY 2

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [con gái đi ngủ lúc 11h10’]/ mắt không chứng kiến [con gái muốn đi ngủ trễ].
  2. Mũi chứng kiến mùi [hôi hôi lạ lạ]/ Mũi không chứng kiến [mùi của ma].
  3. Lưỡi chứng kiến vị [ngọt ngọt chua của món chè]/ Lưỡi không chứng kiến mình không biết nấu chè.
  4. Thân chứng kiến cảm giác [đói]/ Thân không chứng kiến đã đến giờ ăn trưa rồi.
  5. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng đàn piano]/ Tai không chứng kiến mình không có năng khiếu đàn piano.
  6. Ý chứng kiến cảm xúc [buồn]/ Ý không chứng kiến mình đang có vấn đề.
  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi không muốn nói trong buổi học hôm nay], tôi không cố ý muốn tin là [do tôi mệt].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cái bàn học của con gái tôi bừa bộn], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi không muốn dọn bàn học].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [quả táo bị sâu ăn], tôi không cố ý muốn tin là [quả táo này ngon nên sâu thích ăn].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [đang có cơn buồn ngủ đến với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [tôi thích ngủ ngày].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [lâu rồi người ta không nói gì với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [họ không quan tâm tôi].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [con gái không muốn nghe lời tôi], tôi không cố ý muốn tin là [con gái không muốn nghe lời tôi]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [con gái muốn đi học trễ], tôi không cố ý muốn tin là [con gái muốn đi học trễ].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con gái lấy món đồ đó], tôi không cố ý muốn tin là [con gái lấy món đồ đó].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người ta coi thường tôi], tôi không cố ý muốn tin là [người ta tôi thường tôi].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [người ta nói lời không thật lòng], tôi không cố ý muốn tin là [người ta lừa dối tôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [10h đêm con gái tôi mới đi làm bài tập], tôi cố ý muốn tin là [con gái tôi ham chơi lười học].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi bực mình vì con gái tôi ham chơi], tôi cố ý muốn tin là [con gái tôi không có tính tự giác].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn xem phim], tôi cố ý muốn tin là [tôi mệt nên cần nghỉ ngơi, giải trí].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi bực mình vì con gái đi ngủ trễ], tôi cố ý muốn tin là [con gái không biết làm điều có lợi cho bản thân].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [người ta chưa trả lời tin nhắn trên điện thoại của tôi], tôi cố ý muốn tin là [người ta không thích tôi].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người ta chê tôi], tôi cố ý muốn tin là [người ta chê tôi].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [người đó nói những lời không tốt về tôi], tôi cố ý muốn tin là [người đó nói xấu tôi để hại tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi không ăn sáng], tôi cố ý muốn tin là [con gái tôi bỏ bữa sáng]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [bụng tôi đau do tôi ăn nhiều rau], tôi cố ý muốn tin là [bụng tôi đau do tôi ăn nhiều rau]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người ta cố tình bắt bẻ tôi], tôi cố ý muốn tin là [người ta gét tôi nên luôn tìm cách bắt bẻ tôi].

Bài tập ngày số 03:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [những quả táo trên cây táo]

Mắt không chứng kiến [ những quả táo này rất ngon ]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng mở cổng và cửa]

Tai không chứng kiến [Người nhà đối diện đã về]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi thơm trong căn phòng]

Mũi không chứng kiến [căn phòng sạch sẽ, trong lành]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [ngọt của quả táo]

Lưỡi không chứng kiến [táo sạch nhà trồng nên ngọt]

  1. Thân chứng kiến cảm giác [ngứa một vùng nhỏ một bên mặt]

Thân không chứng kiến [cái gối dơ nên bị ngứa]

  1. Ý chứng kiến [tôi thích đàn piano]

Ý không chứng kiến [tôi chăm học đàn piano]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [có dấu hiệu bị mốc ở ngoài vỏ quả bưởi], tôi không cố ý muốn tin là [bưởi chưa bị hư].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [người đó nói lớn tiếng với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [người đó bực bội với tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [có mùi lạ lạ ở trong phòng], tôi không cố ý muốn tin là [chỉ có tôi ngửi thấy mùi lạ này].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cây hoa hồng đang rất tươi], tôi không cố ý muốn tin là [hôm nay tôi không tưới nước cũng không sao].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy cười khi tôi làm việc đó], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy vui khi tôi làm việc đó].

Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi lười dọn phòng], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi lười dọn phòng]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [anh ấy nói lời thật lòng với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy nói lời thật lòng với tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [món sữa chua rất ngon], tôi không cố ý muốn tin là [món sữa chua rất ngon].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người ta nói lời không thật lòng], tôi không cố ý muốn tin là [người ta lừa dối tôi].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bọn nhỏ trong xóm đá bóng làm đổ chậu cây], tôi không cố ý muốn tin là [bọn nhỏ làm đổ chậu cây].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [người ta cười khi tôi làm việc đó], tôi cố ý muốn tin là [người ta vui khi tôi làm việc đó].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi chưa dọn bàn đồ chơi], tôi cố ý muốn tin là [con gái tôi lười biếng].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [người ta nhắn tin nói muốn gặp tôi vì để tốt cho tôi], tôi cố ý muốn tin là [người ta quan tâm và tốt với tôi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [người ta cầm chổi đánh con chó], tôi cố ý muốn tin là [người này ác và hung dữ nên tránh xa ra]
  5. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [người đó hỏi tôi một số câu hỏi], tôi cố ý muốn tin là [người ta đang thăm dò tôi].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [hạn sử dụng của sản phẩm], tôi cố ý muốn tin là [bày bán trong siêu thị thì hạn sử dụng còn xa].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [thức ăn có vị ngon], tôi cố ý muốn tin là [quán đông thì ngon].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng sột soạt là tiếng con gián chạy], tôi cố ý muốn tin là [con gián đang chạy]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [ý mà người ta muốn nói], tôi cố ý muốn tin là [tôi hiểu ý người ta muốn nói]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người ta nhớ tôi], tôi cố ý muốn tin là [tôi nhớ người ta vậy thì ắt hẳn người ta cũng nhớ tôi].

Bài tập ngày số 04:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [con gấu bông trên sàn nhà]

Mắt không chứng kiến [con gấu này rẻ tiền]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng chim hót ngoài cửa sổ]

Tai không chứng kiến [những con chim trên bụi tre]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [rất thơm từ chai tinh dầu]

Mũi không chứng kiến [tinh dầu này tốt cho phong thủy]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [ngọt bùi của ngũ cốc]

Lưỡi không chứng kiến [ngũ cốc này rất tốt cho sức khỏe]

  1. Thân chứng kiến cảm giác [nhức mỏi ở 2 chân]

Thân không chứng kiến [cơ thể mình rất yếu]

  1. Ý chứng kiến [tôi thích lướt facebook]

Ý không chứng kiến [nhiều người có sở thích như tôi]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [những quả táo đã chín rồi], tôi không cố ý muốn tin là [nếu không hái sớm táo sẽ rụng].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [cái quạt phát ra tiếng rất to], tôi không cố ý muốn tin là [quạt sắp hỏng rồi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [tôi bị chảy nước mũi và hắt xì liên tục], tôi không cố ý muốn tin là [bệnh viêm mũi dị ứng của tôi phát nữa rồi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [6h45’ sáng con gái tôi vẫn ngủ chưa dậy], tôi không cố ý muốn tin là [nó muốn đi học trễ].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi không muốn đi làm], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi lười biếng].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [cái bàn đã được dọn dẹp và sắp xếp gọn gàng], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi đã dọn bàn]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [hình ảnh con chim hót bên ngoài cửa sổ], tôi không cố ý muốn tin là [con chim hót có màu nâu].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [anh ấy nhắn tin hỏi thăm tôi], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy vẫn nhớ tôi].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [chân tôi đỡ nhức mỏi], tôi không cố ý muốn tin là [tôi đang khỏe hơn].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [anh ấy yêu tôi], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy yêu tôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [bó hoa tôi mua sáng nay rất đẹp], tôi cố ý muốn tin là [bó hoa tôi mua vừa rẻ vừa đẹp].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi quản lý thời gian chưa tốt], tôi cố ý muốn tin là [rồi tôi sẽ quản lý được thời gian của mình].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [sức khỏe của tôi chưa tốt], tôi cố ý muốn tin là [do nghiệp của tôi nặng quá].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi không muốn thay đồ dài để đi đón con], tôi cố ý muốn tin là [ra nắng buổi chiều giúp tôi khỏe mạnh hơn và không bị đen]
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [những tấm hình anh ấy chụp ở nhiều nơi trên thế giới], tôi cố ý muốn tin là [anh ấy giàu lắm].

Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [mận rất ngọt], tôi cố ý muốn tin là [mận này rất ngọt].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [cái nồi trên bếp của tôi chưa bị cháy], tôi cố ý muốn tin là [Nó chưa cháy đâu].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [tôi không có dấu hiệu của bệnh], tôi cố ý muốn tin là [tôi đã hết bệnh].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [ba mẹ tôi có những dấu hiệu khỏe mạnh], tôi cố ý muốn tin là [ba mẹ tôi đang khỏe mạnh]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [con gái tôi đang không lạnh], tôi cố ý muốn tin là [con gái tôi không lạnh].

Bài tập ngày số 05:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [quần áo để trên giường chưa xếp]

Mắt không chứng kiến [mình bận nên chưa xếp quần áo]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng mưa bên ngoài rất to]

Tai không chứng kiến [Có bão nên mới mưa to và nhiều như vậy]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Mùi tôm nướng trong nồi chiên không dầu]

Mũi không chứng kiến [Tôm bị cháy rồi]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [ngọt của tôm]

Lưỡi không chứng kiến [tôm này tươi]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [người con gái ấm ấm]

Thân không chứng kiến [con gái đang bị nóng]

  1. Ý chứng kiến [Tôi có suy nghĩ tối ăn nhiều thì sẽ mập bụng]

Ý không chứng kiến [bụng tôi đang mập lên]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn đi ngủ sớm], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi cần ngủ nghỉ sớm].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi đang học tiếng anh], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi thích học tiếng anh].
  3. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi đang lạnh], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi cũng lạnh giống tôi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [anh ấy đi ra ngoài vài phút thì trời mưa], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy đã bị mắc mưa rồi].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi bị cảm rồi], tôi không cố ý muốn tin là [thời tiết thay đổi nên dễ bị cảm].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [cao ngải cứu giúp tôi đỡ bệnh], tôi không cố ý muốn tin là [cao ngải cứu sẽ giúp tôi khỏe hơn]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [người ta phân biệt đối xử với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [người ta phân biệt đối xử với tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [mùi vị của tôm rất ngon], tôi không cố ý muốn tin là [Tôm này rất ngon].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi đã sai], tôi không cố ý muốn tin là [tôi không sai].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [đất đủ độ ẩm cho cây], tôi không cố ý muốn tin là [đất đủ độ ẩm cho cây].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi không có dấu hiệu bệnh trong 7 ngày], tôi cố ý muốn tin là [tôi đã hết bệnh].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi đang học tiếng anh], tôi cố ý muốn tin là [vì nó lười học toán và tiếng việt].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi đã sai], tôi cố ý muốn tin là [Tôi không sai].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [thông tin nội dung tin nhắn], tôi cố ý muốn tin là [những thông tin này đúng]
  5. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [cao ngải cứu thật đắng], tôi cố ý muốn tin là [thuốc đắng chữa bệnh].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [bệnh tôi hết rồi], tôi cố ý muốn tin là [bệnh tôi đã hết rồi].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Bạn ấy đến trễ], tôi cố ý muốn tin là [bạn ấy đến trễ].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi tốt hơn khi dùng tinh dầu bản mệnh], tôi cố ý muốn tin là [tôi tốt hơn khi dùng tinh dầu]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [tôi đã đỡ sổ mũi], tôi cố ý muốn tin là [tôi sẽ nhanh hết sổ mũi vì tôi đã uống thuốc rồi]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi làm việc để phát triển bản thân], tôi cố ý muốn tin là [Tôi làm việc để phát triển bản thân].

Bài tập ngày số 06:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [LH đang ăn cơm]

Mắt không chứng kiến [cơm LH đang ăn rất ngon]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [lời nói của LH]

Tai không chứng kiến [LH đang la mình]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [không có mùi từ bình xịt gián]

Mũi không chứng kiến [bình xịt gián này không độc hại]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [mặn của mắm]

Lưỡi không chứng kiến [mắm này làm từ tôm]

  1. Thân chứng kiến cảm giác [mệt khi làm việc]

Thân không chứng kiến [mệt vì mình không muốn làm]

  1. Ý chứng kiến [Tôi muốn có nhiều tiền]

Ý không chứng kiến [tôi ham tiền]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [tối qua con gái tôi lên giường ngủ sau 12h], tôi không cố ý muốn tin là [sáng nay con gái sẽ học mất tập trung vì tối qua đi ngủ quá trễ].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [bức tranh con gái tôi vẽ], tôi không cố ý muốn tin là [bức tranh thật đáng yêu].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi đang ngồi vẽ], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi thích vẽ].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi thích tiền], tôi không cố ý muốn tin là [ai cũng thích tiền].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [bụng tôi to hơn trước], tôi không cố ý muốn tin là [mặc váy vẫn đẹp].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [tôi làm bài tập xong lúc 3h], tôi không cố ý muốn tin là [tôi làm bài tập xong lúc 3h]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [nhà thờ ngày Noel rất đẹp], tôi không cố ý muốn tin là [nhà thờ ngày Noel rất đẹp].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [việc làm đó không tốt], tôi không cố ý muốn tin là [việc làm đó không tốt với tôi].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người ta thấy tôi xấu hơn khi tôi sai], tôi không cố ý muốn tin là [hình ảnh của tôi xấu đi khi tôi sai].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [hình ảnh của anh ấy ngoài đời thực], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy trông cũng có duyên].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [trái táo trên cây đã chín vàng], tôi cố ý muốn tin là [nếu không hái sớm táo sẽ rụng].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi không muốn đứng lên đi tắt máy lạnh], tôi cố ý muốn tin là [tôi sẽ quen được với cái lạnh mà không cần tắt].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi muốn xuống bếp ăn chè], tôi cố ý muốn tin là [tôi lười nên trốn làm bài tập].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi làm bài sai đề], tôi cố ý muốn tin là [nó không tập trung khi làm bài]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Con gái tôi không tập trung khi làm bài], tôi cố ý muốn tin là [vì tối qua nó thức khuya quá].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [họ hạnh phúc với nhau], tôi cố ý muốn tin là [họ đang hạnh phúc].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [anh ấy không yêu tôi], tôi cố ý muốn tin là [anh ấy không yêu tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi không xứng đáng có được tình yêu nam nữ], tôi cố ý muốn tin là [tôi sẽ không có được tình yêu nam nữ]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [có gì đó trên tuyến đường tôi đang đi], tôi cố ý muốn tin là [có gì đó thì mới kẹt xe như vậy]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [hs của tôi quên giờ đi học], tôi cố ý muốn tin là [tôi được nghỉ dạy].

Bài tập ngày số 07:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [con gấu bông nằm trong góc phòng]

Mắt không chứng kiến [con gấu bông này xấu quá nên bị ném vào góc phòng]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng ù ù của máy lạnh]

Tai không chứng kiến [máy lạnh xịn mới mua mà kêu ù ù như vậy]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [từ bình trà]

Mũi không chứng kiến [trà này chưa thiu]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [ngọt bùi, có chút chua từ chè]

Lưỡi không chứng kiến [chè này rất tốt cho sức khỏe]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [ôm con gái thật là ấm áp]

Thân không chứng kiến [con gái cũng ấm áp khi được mẹ ôm]

  1. Ý chứng kiến [cứ mỗi lần bí bí là buồn ngủ]

Ý không chứng kiến [buồn ngủ là để trốn thực tế]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [đồ đạc trên bàn được sắp xếp rất gọn gàng], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi rất biết sắp xếp đồ đạc].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [anh ấy post hình 1 cô gái lên facebook], tôi không cố ý muốn tin là [đó là người yêu của anh ấy].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [môi của cô gái bị khô], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy không chăm sóc môi của mình].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy không có dấu hiệu trang điểm hay phun môi mày gì], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy đẹp tự nhiên].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có cảm xúc bức xúc ở trong tôi], tôi không cố ý muốn tin là [vì tôi đã sai].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ta luôn tìm cách để nói tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ta gét tôi]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [họ bị như vậy là do nghiệp], tôi không cố ý muốn tin là [họ bị như vậy do nghiệp].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [đang có người trong nhà], tôi không cố ý muốn tin là [đang có người trong nhà].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tôi đàn hay], tôi không cố ý muốn tin là [tôi đàn hay].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bông hoa hồng ngoài hiên], tôi không cố ý muốn tin là [hoa hồng nở rất đẹp].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi đã sai], tôi cố ý muốn tin là [hình ảnh của tôi bị xấu đi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn vừa làm việc vừa 8], tôi cố ý muốn tin là [vẫn kịp deadline].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cần 1 chỗ dựa], tôi cố ý muốn tin là [đúng mà].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi hay cảm thấy cô đơn], tôi cố ý muốn tin là [ai cũng vậy mà]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [2 chân tôi hơi nhức mỏi], tôi cố ý muốn tin là [tôi thường hay như vậy].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi đánh răng ẩu], tôi cố ý muốn tin là [con gái đánh răng nhanh thì chắc chắn là ẩu].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [họ đã về tới nhà], tôi cố ý muốn tin là [họ đã về tới nhà].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [tôi được thông báo nghỉ làm hôm nay], tôi cố ý muốn tin là [Hôm nay tôi sẽ được nghỉ làm]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [anh ấy phàn nàn về tôi], tôi cố ý muốn tin là [anh ấy rất mệt mỏi với tôi]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [họ không nhớ đến tôi], tôi cố ý muốn tin là [họ không nhớ tôi].

Bài tập ngày số 08:

06 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [có nhiều tóc trên sàn nhà]

Mắt không chứng kiến [tôi lười nên chưa lau dọn phòng]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng ù ù của máy lạnh]

Tai không chứng kiến [cái máy lạnh mệt rồi]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [thơm nhẹ nhẹ từ các đầu ngón tay]

Mũi không chứng kiến [Mùi này tự nhiên thì da thịt toát ra]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [hơi ngọt mát và cay của kẹo ngậm ho]

Lưỡi không chứng kiến [kẹo này giúp ấm họng giảm ho]

  1. Thân chứng kiến cảm giác [đau nhức ở mông và chân]

Thân không chứng kiến [vì ngồi xe máy lâu nên bị đau nhức]

  1. Ý chứng kiến [Tôi đang cảm thấy mệt]

Ý không chứng kiến [mình rất yếu]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [chén bát trong chậu chưa rửa], tôi không cố ý muốn tin là [vì tôi lười nên chưa rửa chén].
  2. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [Tôi đang bị đau nhức mỏi 2 chân], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi không được khỏe].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [tôi ngủ đến hơn 10h sáng mới dậy], tôi không cố ý muốn tin là [vì tôi mệt].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi bực mình với con gái], tôi không cố ý muốn tin là [tôi bực là đúng].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [không có tờ 500k trong túi áo như tôi tưởng], tôi không cố ý muốn tin là [vậy thì nó đang ở trong túi sách].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con gái về trễ], tôi không cố ý muốn tin là [con gái sẽ về trễ]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con bé ở lớp học không tập trung], tôi không cố ý muốn tin là [ở lớp con bé không tập trung].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [tiền điện tháng này ít hơn tháng trước], tôi không cố ý muốn tin là [tiền điện tháng này giảm].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [những gì cô ấy nói đều đúng], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy nói đúng].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [anh ấy nhớ tôi], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy vẫn nhớ tôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi chưa đi đánh răng], tôi cố ý muốn tin là [nó muốn trốn không đánh răng].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi hơi bực khi con gái cứ chơi game mà không đi đánh răng], tôi cố ý muốn tin là [con gái làm cho tôi bực].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn làm xong bài tập rồi mới đi ngủ], tôi cố ý muốn tin là [tôi sẽ đi ngủ trễ vì không thể làm bài nhanh được].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn mở máy lạnh], tôi cố ý muốn tin là [ở sg ngày nào cũng phải mở máy lạnh]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi cảm thấy nóng], tôi cố ý muốn tin là [thời tiết phòng tôi nóng].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [những mỹ phẩm đó kém chất lượng], tôi cố ý muốn tin là [đồ rẻ thì chất lượng không tốt].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con bé muốn chọc tức tôi], tôi cố ý muốn tin là [Nó chọc tức tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [đôi khi cần phải nói lớn tiếng], tôi cố ý muốn tin là [không thể nói nhẹ nhàng được]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [mấy hôm nay mát hơn trước], tôi cố ý muốn tin là [vào mùa đông tiết trời sẽ mát hơn]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con bé làm rách gối ôm heo], tôi cố ý muốn tin là [Nó làm rách để lấy bông bên trong chơi].

Bài tập ngày số 09

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [nhiệt kế hiện thị 36,5 độ khi tôi đo nhiệt độ cho con gái]

Mắt không chứng kiến [con gái không sốt]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng chuông điện thoại reo]

Tai không chứng kiến [anh ấy gọi cho mình nữa đây]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [thơm thơm từ da thịt con gái]

Mũi không chứng kiến [trẻ em có hương thơm tự nhiên]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [ngọt nhẹ, hơi chua và mát lạnh của cam]

Lưỡi không chứng kiến [Bình giữ nhiệt giữ lạnh thật lâu]

  1. Thân chứng kiến cảm giác [đau nhức ở mông và 2 chân]

Thân không chứng kiến [nằm ngủ nghỉ 2 ngày rồi mà vẫn chưa đỡ đau]

  1. Ý chứng kiến [mình cảm thấy bực khi con gái hay trì hoãn thời gian]

Ý không chứng kiến [mình đang mệt nên dễ bực bội]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn mua chiếc đầm ấy], tôi không cố ý muốn tin là [chiếc đầm ấy đẹp y như hình / video quảng cáo].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi muốn mua 1 bộ đồ], tôi không cố ý muốn tin là [tôi thật sự cần nó].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm thấy yêu cuộc sống này], tôi không cố ý muốn tin là [cuộc sống của tôi đang rất tốt].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi rất nhớ anh ấy], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi sẽ không thể quên anh ấy].
  5. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Tiếng đồng hồ kêu tích tắc tích tắc], tôi không cố ý muốn tin là [Đồng hồ đang chạy đúng].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con gái tôi không có bút trong lúc kiểm tra TV], tôi không cố ý muốn tin là [Nó phải mượn ai đó]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [mỗi chiều làm bài tập tôi đều ngủ gục], tôi không cố ý muốn tin là [tôi cần ngủ trưa].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [tôi mặc bộ đồ ấy trông rất đẹp], tôi không cố ý muốn tin là [tôi mặc bộ đồ ấy sẽ rất đẹp].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [anh ấy đã quên tôi], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy đã quên tôi].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [chất liệu của chiếc váy rất mềm mát dễ chịu], tôi không cố ý muốn tin là [chiếc váy có chất liệu tốt như quảng cáo].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi đi học trễ], tôi cố ý muốn tin là [Nó chuyên gia đi học trễ].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm thấy bực bội với con gái], tôi cố ý muốn tin là [Nó không bao giờ nghe lời tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Tôi được gọi là cô], tôi cố ý muốn tin là [tôi trông già lắm rồi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [chị ấy nói tôi “bữa nay đẹp lắm”], tôi cố ý muốn tin là [Nay tôi đẹp thật]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [Tôi có dấu hiệu của bệnh], tôi cố ý muốn tin là [Tại tôi chưa tốt].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bài kiểm tra của con gái], tôi cố ý muốn tin là [Con gái được điểm 9 hoặc 10].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bông hồng nở ngoài hiên], tôi cố ý muốn tin là [hôm nay nó đã tàn rồi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [tôi bị đau nhức do lười thể dục], tôi cố ý muốn tin là [tại tôi nhiều tuổi mà lười thể dục]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [ở trường con gái uống hết bình nước cam mẹ gửi], tôi cố ý muốn tin là [con gái uống hết nước cam mẹ gửi]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [bạn ấy rất giỏi], tôi cố ý muốn tin là [bạn ấy rất giỏi].

Bài tập ngày số 10:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [chiếc đàn dương cầm]

Mắt không chứng kiến [chiếc đàn này rất nhiều tiền]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [con gái khóc trong lúc ngủ]

Tai không chứng kiến [con gái mơ gì đó nên khóc]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [từ chai dầu tràm]

Mũi không chứng kiến [muỗi không thích mùi này]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [ngọt bùi từ ly ngũ cốc]

Lưỡi không chứng kiến [vị này từ đường và nhiều loại hạt]

  1. Thân chứng kiến cảm giác [hơi nhức mỏi ở mông và hai chân]

Thân không chứng kiến [hôm nay tôi đỡ nhức mỏi hơn rồi]

  1. Ý chứng kiến [tôi muốn tôi đi ngủ sớm]

Ý không chứng kiến [tôi đi ngủ sớm]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [trên sàn nhà có nhiều tóc], tôi không cố ý muốn tin là [nhà không được quét lau thường xuyên].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi hơi căng thẳng khi hết tiền], tôi không cố ý muốn tin là [thời buổi khó khăn ai cũng vậy thôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng mèo kêu phía ngoài cửa sổ], tôi không cố ý muốn tin là [mèo nhà hàng xóm đi lạc].
  4. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng chim hót bên ngoài cửa sổ], tôi không cố ý muốn tin là [những con chim líu lo gọi nhau, giao tiếp với nhau].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [anh hàng xóm nuôi chim], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy thích chim].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [họ giả bộ như vậy], tôi không cố ý muốn tin là [họ giả bộ thôi].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [kẹo dinh dưỡng giúp trẻ tăng chiều cao, cân nặng], tôi không cố ý muốn tin là [ăn kẹo giúp trẻ cao lớn hơn].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [trái đất hình tròn], tôi không cố ý muốn tin là [trái đất hình tròn].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [quả táo bị sâu bên trong], tôi không cố ý muốn tin là [quả táo có vỏ vàng thì bị sâu bên trong].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [giấy chứng nhận độc thân của anh ấy], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy đang độc thân].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi không muốn rửa chén], tôi cố ý muốn tin là [nước rửa chén sẽ làm vết thương của tôi bị đau nặng hơn].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi cần xem lại thái độ học tập của mình], tôi cố ý muốn tin là [Tôi đã học nghiêm túc rồi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn lướt facebook], tôi cố ý muốn tin là [nó có lợi cho tôi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [anh ấy mua quà cho con gái tôi], tôi cố ý muốn tin là [anh ấy có ý gì đó]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi thấy hạnh phúc với cuộc sống hiện tại], tôi cố ý muốn tin là [vì tôi lười đây mà].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [tay tôi đau khi rửa chén], tôi cố ý muốn tin là [tôi sẽ bị đau tay khi rửa chén].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [tôi không còn dấu hiệu của bệnh], tôi cố ý muốn tin là [tôi sẽ hết bệnh].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [qua thời gian tôi dần quên anh ấy], tôi cố ý muốn tin là [tôi sẽ quên anh ấy]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [những gì cô ấy nói đều đúng], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy nói thì sẽ đúng như vậy]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [xem điện thoại giúp tôi có thêm ý tưởng], tôi cố ý muốn tin là [xem điện thoại sẽ giúp tôi có thêm ý tưởng].