( YẾN NHI ) Bài tập buổi 2

Liệt kê 5 nhận thức từ chứng kiến

  1. Mắt mình nhìn thấy con mình đang chơi — chứng kiến bằng thị giác
  2. Có cảm giác đau họng trong mình — chứng kiến bằng xúc giác
  3. Có cảm giác khát nước , khô miệng — chứng kiến bằng vị giác
  4. Tai mình nghe âm thanh giống tiếng ngáy — chứng kiến bằng thính giác
  5. Mũi mình nghe mùi giống mùi hôi — chứng kiến bằng khứu giác
    Liệt kê 5 nhận thức không từ chứng kiến
  6. Mắt mình nhìn thấy con mình đang chơi — mình không chứng kiến được con mình đang nghĩ gì về đồ chơi đó.
  7. Có cảm giác đau họng trong mình — mình không chứng kiến được cổ họng mình bị viêm.
  8. Có cảm giác khát nước , khô miệng — mình không chứng kiến được lượng nước lưu giữ trong cơ thể mình.
  9. Tai mình nghe âm thanh giống tiếng ngáy — mình không chứng kiến được tiếng ngáy này là bệnh.
  10. Mũi mình nghe mùi giống mùi hôi — mình không chứng kiến được mùi hôi là của cái gì .
    5 tình huống tôn trọng điều mình chứng kiến
  11. Vai mình mỏi — mình chứng kiến bằng thân , mình không cố ý muốn tin là mình đang bệnh
  12. Mình chưa làm bài tập — mình chứng kiến bằng mắt — mình không cố ý muốn tin là mình không hoàn thành bài tập
  13. Mình nghe âm thanh đồ chơi từ con trai mình — mình không cố ý muốn tin con mình chưa chịu ngủ
  14. Mình cảm nhận không khí lạnh — mình chứng kiến bằng xúc giác, mình ko cố ý muốn tin ảnh hưởng kk lạnh của áp thấp
  15. Mình nghe bạn mình nói ừ , à, mai thí nghiệm, mình chứng kiến bằng tai — mình không cố ý muốn tin bạn mình đang trêu mình
    5 tình huống không tôn trọng điều mình chứng kiến
  16. Mình nhìn thấy trẻ viết bài chậm — mình chứng kiến bằng thị giác, mình cố ý muốn tin rằng trẻ không hứng thú nên mới viết chậm
  17. Con mình ăn ít — mình chứng kiến bằng thị giác, mình cố ý muốn tin con mình làm biếng ăn nên mới ăn ít .
  18. Mình ê ẩm cả người — mình chứng kiến bằng xúc giác và mình cố ý muốn tin cơ thể mình bệnh .
  19. Mình nhìn thấy bài đọc trên fb — mình chứng kiến bằng thị giác , mình cố ý muốn tin người ấy đang nói về mình.
  20. Mình muốn đổi ca, và có đề nghị với đồng nghiệp, cô ấy bảo không — mình chứng kiến bằng thính giấc, và mình côa ý muốn tin cô ấy ích kỷ.

***Liệt kê 5 nhận thức chứng kiến và không chứng kiến
1.Mắt chứng kiến [ danh sách viết dư tên trẻ ]
Mắt không chứng kiến [ cô ấy không tập trung khi làm ]
2. Tai chứng kiến [ âm thanh cô ấy nói là quên ]
Tôi Không chứng kiến vào khung giờ đó cô ấy đã làm gì
3. Mũi chứng kiến [ mùi thơm toả ra trên người cô ấy ]
Tôi Không chứng kiến [ mùi thơm đó là loại dầu thơm gì ]
4. Lưỡi chứng kiến [ vị ngọt của trà sữa ]
Tôi Không chứng kiến người đặt nước có dặn ít ngọt hay không
****Tôn trọng điều mình chứng kiến

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [nhà đang bẩn], tôi không cố ý muốn tin là [chồng mình trốn việc]
    2.Tôi chứng kiến [ bằng mắt ] là [ tay áo cô ấy may vest kiểu khác so với đồng phục ] tôi không cố ý muốn tin là [ cô ấy không tuân thủ nội quy]
  2. Tôi chứng kiến [ bằng tai ] là [ trẻ hát theo nhạc ] , tôi không cố ý muốn tin là [ trẻ đang yêu thích bài nhạc đó ]
  3. Tôi chứng kiến [ bằng ý ] về [ cảm xúc quê bên trong mình ] tôi không cố ý muốn tin [ mình đang vì hình ảnh bản thân ]
  4. Tôi không chứng kiến [ bằng vị giác ] là [ cái bánh đó ngọt hay vừa miệng ] tôi không cố ý muốn tin [ cái bánh đó không hợp vệ sinh ]
    ***Không tôn trọng điều mình chứng kiến
    1.Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [tờ giấy cô ấy ghi thiếu cột], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy làm ẩu ]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi đang có cảm giác mệt trong người], tôi cố ý muốn tin là [tôi bệnh rồi]
  6. Tôi không chứng kiến [ bằng mắt] là [ chồng mình đang nhậu ] tôi cố ý muốn tin là [ chồng mình mê nhậu ]
  7. Tôi chứng kiến [ bằng tai ] là [ tiếng kêu giống tiếng rên của mèo ] tôi cố ý muốn tin [ âm thanh đó rùng rợn ]
  8. Tôi không chứng kiến [ bằng vị giác ] rằng [ món ăn đó mùi vị ra sao] tôi cố ý muốn tin rằng [ món ăn đó ngon ]

Bài tập ngày 3
CHỨNG KIẾN:
1.Mắt chứng kiến hình ảnh [cô ấy không ghé lớp mình]
2.Tai chứng kiến âm thanh [chú ấy nói nghe tiếng nước tràn]
3.Lưỡi chứng kiến [vị mặn của chả cá]
4.Mũi chứng kiến [mùi của máy lạnh]
5.Thân chứng kiến [cơn ngứa ở da]
KHÔNG CHỨNG KIẾN:
1.Mắt không chứng kiến [cô ấy đang làm việc tại phòng cô ấy]
2.Tai không chứng kiến [ âm thanh tiếng nước chảy tràn]
3.Lưỡi không chứng kiến [chả cá có vị mặn muối biển hay mặn cho người nêm gia vị ]
4.Mũi không chứng kiến [ mùi máy lạnh sạch hay dơ]
5.Thân không chứng kiến [cơn ngứa do bệnh hay do dị ứng]

:zap: TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN :zap:
1.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [cô ấy không ghé lớp mình], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [cô ấy né việc]
2.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [cô ấy đang bận rộn], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [cô ấy kiếm lý do bận rộn để né việc]

3.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mũi] là [mùi của máy điều hòa], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [máy điều hòa này chưa được vệ sinh sạch sẽ]
4.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [chăn màn chưa được giặt], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [người chủ xe không vệ sinh sạch sẽ]
5.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng tai] là [anh ấy nói tục], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [anh ấy ăn nói tục tiểu]
6.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng lưỡi] là [món ăn sáng nay nhạt], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [cô ấy quên cho gia vị]
7. Tôi CHỨNG KIẾN [bằng thân] là [sự rùng mình của cơ thể], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [tôi bị bệnh thiếu máu]

:zap:KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN :zap:

1.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [cô ấy không ghé lớp mình], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [cô ấy nghe lời người khác nên thay đổi]
2.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [cô ấy đang bận rộn], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [cô ấy lấy lý do bận rộn để không ghé lớp tôi]
3.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mũi] là [mùi của máy điều hòa], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [máy điều hòa này chắc lâu lắm chưa được làm sạch]
4.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [chăn màn của xe chưa được giặt], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [chăn màn này dùng đắp chung liên tục, còn lâu mới giặt]
5.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng tai] là [anh ấy nói tục], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [anh ấy nói năng tục tiểu]
6.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng lưỡi] là [món ăn sáng nay nhạt], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [cô ấy thật đãng trí]

  1. Tôi CHỨNG KIẾN [bằng thân] là [sự rùng mình của cơ thể], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [tôi bị năng lượng xấu bám theo]

Cảm nhận của mình khi làm bài tập vẫn có gì đó lựng khựng, kiểu như bản thân mình thấy chưa rõ chỗ cho ví dụ không chứng kiến với tôi không muốn tin. Kiểu bên trong mình nó chưa thông , chưa hiểu nghĩa á. Cho ví dụ thì mình thấy lựng khựng, như tình huống thực, mình nhìn lại thì mình có cái thấy dễ biết hơn làm bài tập sao ta. Hay tùy tình huống mình đưa ví dụ, ví dụ là mình lấy từ thực tế, rồi lúc đó mình tôn trọng hay không tôn trọng mình đưa vào, mà thấy lựng khựng, và bên trong mình vẫn có 1 xu hướng là nếu tôn trọng điều mình chứng kiến thì mình nhìn cảnh, không có cảm xúc tức giận bực bội, bình thường, ủa vậy rồi mình có đang bị đơ không ta. Sao bên trong mình nó cứ chưa giải đáp làm rõ được chỗ này. Kiểu mình làm viết tình huống hay liệt kê, có cái mình có lấy từ thực tế, nhưng có cái nhìn lại lúc xảy ra đó mình không nghĩ gì, thì giờ làm không chứng kiến, mình ghi ra cảm giác boăn khoăn không biết đúng không? Thêm rào cản cảu mình nữa là ngồi làm mà suy nghĩ, nhất là mấy cái không chứng kiến, với mấy cái tôn trọng điều mình chứng kiến. Chắc khi bản thân mình hay kiểu MUỐN TIN nhiều quá, nên giờ tôn trọng điều mình chứng kiến thì không biết hoặc luống cuống nên mới suy nghĩ. Mà mình suy nghĩ thì đúng hay sai, nếu chứng kiến với tôn trọng điều mình chứng kiến mà đi suy nghĩ thì đâu phải là chứng kiến nữa, chứng kiến là điều tự nhiên mà ta, hèn gì bản thân làm bài tập kiểu suy nghĩ nên mới mệt, cảm giác nặng nề nên tăng rào cản cho bản thân. Sao mình đọc bài của bạn làm thì thấy ờ đơn giản ha, dễ hiểu ghê ta. Sao tới phiên mình ngồi làm cho chính mình thì cảm giác khác hẳn. Mình chưa biết mình tháo gỡ sao để cho nhẹ nhàng với việc làm bài tập hè.

Bài tập ngày 4
CHỨNG KIẾN:
1.Mắt chứng kiến hình ảnh [đôi giày chưa được giặt]
2.Tai chứng kiến âm thanh [tiếng gõ giống búa]
3.Mắt chứng kiến hình ảnh [ anh ấy trông gầy đi rất nhiều]
4.Mũi chứng kiến mùi [ khai khai giống bé tè dầm]
5.Mắt chứng kiến hình ảnh [tivi ko lên hình]
KHÔNG CHỨNG KIẾN:
1.Mắt không chứng kiến [đôi giày bẩn như thế nào]
2.Tai không chứng kiến âm thanh [ được phát ra từ vật gì với vật gì ]
3.Mắt không chứng kiến hình ảnh [ anh ấy đã sụt mấy kg ]
4.Mũi không chứng kiến mùi [ mùi lúc bé mới vừa tè]
5.Mắt không chứng kiến hình ảnh [con trai mình đã làm gì với cái tivi]

:zap: TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN :zap:
1.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [đôi giày bẩn], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [con trai tôi lười]
2.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [con trai tôi đã làm gì với cái tivi], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [tivi nhanh hư vậy]
3.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mũi] là [mùi khai khai giống nước tiểu], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [ con trai đã tè dầm]
4.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] [âm thanh tiếng gõ giống tiếng búa gõ thiếc], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [anh thợ thiếc đang gõ thiếc]
5.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [anh ấy ốm hơn trước thanh], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [ anh ấy đã trải qua trận bệnh ]
:zap:KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN :zap:
1.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [số kg của anh ấy lúc trước và bây giờ], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [anh sụt kg vì bệnh gì đó]
2.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [đồ còn trai bị ướt], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [em bé đã tè dầm]
3.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng tai] là [âm thanh của tiếng gõ], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [âm thanh này đó tiếng búa gõ trên thiếc]
4.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [màn hình tivi đen thu], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [ti vi bị hỏng]
5.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [đôi giày đã đc giặt], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [con trai lười nhát]

Bài tập ngày 5
CHỨNG KIẾN:
1.Mắt chứng kiến hình ảnh [cây thông noen to]
2.Tai chứng kiến âm thanh [tiếng hắc xì]
3.Mắt chứng kiến hình ảnh [ chữ viết bạn ấy đẹp]
4.Mũi chứng kiến mùi [ thơm từ bạn ấy]
5.Mắt chứng kiến hình ảnh [ bầu trời màu xám xịt ]
KHÔNG CHỨNG KIẾN:
1.Mắt không chứng kiến hình ảnh [cây thông Noen được làm thành như thế nào]
2.Tai không chứng kiến âm thanh [ tiếng hắc xì được phát ra từ ai ]
3.Mắt không chứng kiến hình ảnh [ chữ viết bạn ấy viết ở nhà ]
4.Mũi không chứng kiến mùi [ thơm khi ngâm quần áo bằng comfor]
5.Mắt không chứng kiến hình ảnh [bầu trời nơi khác trong xanh ]

:zap: TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN :zap:
1.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [hình ảnh cây thông Noen to], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [nó dán ko vừa ô cửa]
2.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng tai] là [tiếng hắc xì từ bạn đó ], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [bạn đó chưa ngủ]
3.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mũi] là [mùi thơm từ bạn ấy], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [ bạn ấy xịt nước hoa]
4.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] [chữ viết bạn ấy viết ở nhà], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [mẹ bạn ấy ngồi cạnh kèm bạn ấy viết]
5.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [bầu trời xám xịt], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [ hôm nay trời mưa ]
:zap:KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN :zap:
1.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [ bạn ấy đi mua hình Noen to ], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [bạn ấy ko quan tâm đến kích cỡ ]
2.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [ trời mưa], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [tôi đi làm không bị ướt]
3.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng tai] là [âm thanh tiếng chuông báo thức], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [ tôi sẽ không trễ ]
4.Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [ bánh mì để trên bàn], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [bánh mì không có ớt trong ruột]
5.Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [ bạn đó ko nhắn gì cho tôi hôm nay], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [bạn đó đã nhắn tin cho tôi hôm nay]

Bài tập ngày 6

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [chiếc quần bạn ấy bị rách]
    Mắt không chứng kiến hình ảnh [bạn ấy tự lấy kéo cắt quần của mình]
    Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [chiếc quần bạn ấy bị rách], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [ai đó đã cắt quần bạn ấy]
    Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [bạn ấy tự lấy kéo cắt quần mình], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [bạn ấy đã tự cắt quần của mình chứ không phải ai khác ]

  2. Mắt chứng kiến hình ảnh [ chiếc xe máy đậu ngay giữa sân]
    Mắt không chứng kiến hình ảnh [ chồng tôi đậu xe ngay giữa sân]
    Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [chiếc xe máy đậu ngay giữa sân], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [chồng tôi đậu xe chán chỗ quá dậy]
    Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [chồng tôi đậu xe gay giữa sân], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [chiếc xe này do chồng tôi đậu]

  3. Mũi chứng kiến mùi [ thúi quắc trong căn phòng]
    Mũi không chứng kiến mùi [ thúi quắc này đã có từ bao giờ]
    Tôi CHỨNG KIẾN [bằng mũi] là [có mùi thúi quắc trong căn phòng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [mùi thúi quắc là do con con gì đó chết]
    Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng mắt] là [mùi thúi quắc là do con con gì đó chết], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [mùi thúi quắc này là do con tôi tạo ra]

4.Tai chứng kiến âm thanh [ tiếng bạn ấy kể bạn bị bạn khác chọc]
Tai không chứng kiến âm thanh [ tiếng khóc của bạn ấy khi bị bạn chọc]
Tôi CHỨNG KIẾN [bằng tai] là [tiếng bạn ấy kể bạn bị bạn khác chọc], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [bạn ấy nhõng nhẽo]
Tôi không CHỨNG KIẾN [bằng tai] là [tiếng khóc của bạn ấy khi bị bạn chọc], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [bạn ấy đã bị bạn chọc]

  1. Thân chứng kiến cảm giác khô khát nước.
    Thân không chứng kiến sự mất nước của cơ thể với khoảng thời gian đã bao lâu
    Tôi CHỨNG KIẾN [bằng thân] là [cảm giác khô khát nước ở cổ họng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [mình đã không quan tâm đến sự cần nước của cơ thể]
    Tôi CHỨNG KIẾN [bằng thân] là [cảm giác khô khát nước ở cổ họng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [cơ thể mình đã thiếu nước trầm trọng]

Bài tập ngày 7
CHỨNG KIẾN:
1.Mắt không chứng kiến hình ảnh [chồng đang đi xuống]
Mắt chứng kiến hình ảnh [ chồng đã xuống tới chỗ mình đang đứng ]
Tôi không chứng kiến [ bằng mắt] là [ hình ảnh chồng đang đi xuống] tôi không cố ý muốn tin [ đó là chồng mình ]
Tôi không chứng kiến [ bằng mắt] là [ hình ảnh chồng đang đi xuống] tôi cố ý muốn tin [ đó là của ai khác ]
2.Tai chứng kiến âm thanh [giống tiếng dép đi]
Tai không chứng kiến âm thanh [ tiếng dép đó là chồng mình đang đi]
Tôi chứng kiến [ bằng tai] là [ nghe âm thanh giống tiếng dép] tôi không cố ý muốn tin [ tôi đang nghe nhầm ]
Tôi chứng kiến [ bằng tai] là [ nghe âm thanh giống tiếng dép] tôi cố ý muốn tin [ đó không phải âm thanh tiếng dép chồng mình ]
3.Mắt chứng kiến hình ảnh [ vũng nước đọng]
Mắt ko chứng kiến hình ảnh [ quần áo mới giặt nhỏ nước thành vũng ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt] là [ vũng nước đọng] tôi không cố ý muốn tin là [ nước bị đổ ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt] là [ vũng nước đọng] tôi cố ý muốn tin là [ nước này là nước dơ ]
4.Ý chứng kiến [ nỗi sợ bên trong mình ]
Ý không chứng kiến [ nỗi sợ của bạn mình khi nghe mình kể chuyện ]
Tôi chứng kiến [ bằng ý ] là [ có nỗi sợ bên trong mình ] tôi không cố ý muốn tin là [ tôi đang tự doạ chính mình ]
Tôi chứng kiến [ bằng ý ] là [ có nooux sợ bên trong mình ] tôi cố ý muốn tin là [ tôi nhát gan ]
5.Thân chứng kiến cảm giác [ mệt rã của cơ thể ]
Thân không chứng kiến rõ ràng bộ phận nào của cơ thể đang mệt nhất.
Tôi chứng kiến [ bằng thân] là [ cảm giác mệt của cơ thể] tôi không cố ý muốn tin [ mình đang rất mệt cần nghỉ ngơi ]
Tôi chứng kiến [ bằng thân] là [ cảm giác mệt của cơ thể] tôi cố ý muốn tin [ cơ thể tôi khoẻ không sao cả ]

Bài tập ngày 8
CHỨNG KIẾN:
1.Mắt chứng kiến hình ảnh [mẫu chữ cái c]
Mắt không chứng kiến hình ảnh [ mẫu chữ g khác mẫu chữ c rõ như thế nào ]
Tôi không chứng kiến [ bằng mắt] là [ hình ảnh mẫu chữ g và mẫu chữ c khác nhau ] tôi không cố ý muốn tin [ 2 mẫu chữ này khác nhau ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt] là [ hình ảnh mẫu chữ g, c] tôi cố ý muốn tin [ 2 mẫu chữ này là giống nhau]
2.Tai chứng kiến âm thanh [giống tiếng khua chén khi úp]
Tai không chứng kiến âm thanh [ tiếng khua chén đó là của chén inox hay của xoong nồi ]
Tôi chứng kiến [ bằng tai] là [ nghe âm thanh giống tiếng khua chén] tôi không cố ý muốn tin [ tiếng khua của chén đang được úp vào tủ ]
Tôi chứng kiến [ bằng tai] là [ nghe âm thanh giống tiếng khua chén] tôi cố ý muốn tin [ đó là âm thanh của tiếng chén bằng inox]
3.Mắt chứng kiến hình ảnh [ cái bấm vở được cô ấy lia]
Mắt ko chứng kiến hình ảnh [ cái bấm vở đã bị hư]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt] là [hình ảnh cái bấm vở được cô ấy lia ] tôi không cố ý muốn tin là [ cô ấy đang có cảm xúc khó chịu]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt] là [ cái bấm vở được cô ấy lia] tôi cố ý muốn tin là [ đang xem thường mình ]
4.Tai chứng kiến [ âm thanh tích tắc của tiếng kim đồng hồ chạy ]
Tai không chứng kiến [ âm thanh cây kim giây đang chạy ]
Tôi chứng kiến [ bằng tai] là [ âm thanh kim đồng chạy ] tôi không cố ý muốn tin là [ bây giờ đã trễ ]
Tôi chứng kiến [ bằng tai] là [ âm thanh tiếng kim đồng hồ chạy ] tôi cố ý muốn tin là [ bây giờ là 6h ]
5.Thân chứng kiến cảm giác [ buồn ngủ của cơ thể ]
Thân không chứng kiến cảm giác đau nhức chân của con mình.
Tôi chứng kiến [ bằng thân ] là [ cảm giác buồn ngủ của cơ thể ] tôi không cố ý muốn tin [ mình đang rất thèm ngủ ]
Tôi chứng kiến [ bằng thân ] là [ cảm giác buồn ngủ của cơ thể ] tôi cố ý muốn tin [ tôi thức được đến 11 h đêm ]

Bài tập ngày 9
CHỨNG KIẾN:
1.Mắt chứng kiến hình ảnh [ em bé đang uống chai nước ]
Mắt không chứng kiến hình ảnh [ chai nước đó ai là người uống đầu tiên ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt ] là [ cô ấy nhìn giống thảo ] tôi không cố ý muốn tin [ cô ấy là thảo ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt ] là [ con tôi xem máy tính ] tôi cố ý muốn tin [ con tôi nghiện máy tính ]
2.Tai chứng kiến âm thanh [ chồng tôi lớn giọng ]
Tai không chứng kiến âm thanh [ giọng nói chồng tôi luôn lớn giọng với mọi người]
Tôi chứng kiến [ bằng tai ] là [ âm thanh thì suỵt suỵt của con trai ] tôi không cố ý muốn tin [ con trai tôi tự kỷ ]
Tôi chứng kiến [ bằng tai ] là [ tiếng trống, chiêng] tôi cố ý muốn tin [ đó là âm thanh tiếng trống chiêng của đình làng]
3.Mắt chứng kiến hình ảnh [ cười không hở răng của cô ấy]
Mắt ko chứng kiến hình ảnh [ nụ cười không hở răng của cô ấy với thường là với những ai ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt ] là [ hình ảnh 3 người đến thăm tôi ] tôi không cố ý muốn tin là [ những người không thăm tôi vì họ bận ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt] là [ hình ảnh lẵng hoa ghi tên công ty] tôi cố ý muốn tin là [ họ thật lãng phí ]
4.Tai chứng kiến [ âm thanh tiếng mọi người rôm rả nói chuyện ]
Tai không chứng kiến [ âm thanh giọng nam hay giọng nữ nhiều hơn]
Tôi chứng kiến [ bằng lưỡi ] là [mùi vị thức ăn béo ngậy ] tôi cố ý muốn tin là [ thức ăn đã được bỏ nhiều dầu ]
Tôi chứng kiến [ bằng lưỡi ] là [ vị chua của nấm ] tôi cố ý muốn tin là [ nấm này đã bị chua ]
5.Thân chứng kiến cảm giác [ lạnh của bàn chân ]
Thân không chứng kiến cảm giác cái lạnh của trái tim
Tôi chứng kiến [ bằng thân ] là [ cảm giác bụng cồn cào ] tôi không cố ý muốn tin [ bụng mình đang muốn ăn cái gì đó ]
Tôi chứng kiến [ bằng thân ] là [ cảm giác khát nước ] tôi cố ý muốn tin [ nước ở đây không đủ làm dịu cơn khát ]

Bài tập ngày 10
CHỨNG KIẾN:
1.Mắt chứng kiến hình ảnh [ da cô ấy trắng bệch ]
Mắt không chứng kiến hình ảnh [ cô ấy đang bệnh trong người ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt ] là [ hình ảnh bóng ai vừa qua ] tôi không cố ý muốn tin [ hình ảnh đó là ảo giác ]
Tôi không chứng kiến [ bằng mắt ] là [hình ảnh cụ thể rõ ràng 1 người nào đó ] tôi cố ý muốn tin [ hình ảnh đó là một người nào đó xa lạ tôi không biết ]
2.Tai chứng kiến âm thanh [ tiếng khóc ]
Tai không chứng kiến âm thanh [tiếng khóc của con trai ]
Tôi chứng kiến [ bằng tai ] là [ âm thanh tiếng chó sủa ] tôi cố ý muốn tin [ âm thanh tiếng chó sủa do có người lạ đến]
Tôi chứng kiến [ bằng tai ] là [âm thanh tiếng hát ] tôi cố ý muốn tin [âm thanh tiếng hát này của bé Xuân mai ]
3.Mũi chứng kiến mùi [hương thơm của quả bưởi]
Mũi ko chứng kiến mùi [ nước hoa trên quần áo cô ấy ]
Tôi chứng kiến [ bằng mũi ] là [ mùi thức ăn thơm phức] tôi không cố ý muốn tin là [ cô ấy nấu ăn ngon ]
Tôi không chứng kiến [ bằng mũi ] là [ mùi hương cà phê thơm ] tôi cố ý muốn tin là [ cà phê này nguyên chất ]
4.Lưỡi chứng kiến [ vị cay của ớt ]
Tai không chứng kiến [vị chua của quả thơm khi đang nhìn thấy vỏ ]
Tôi chứng kiến [ bằng lưỡi ] là [mùi vị nhạt nhẽo ] tôi cố ý muốn tin là [ tôi đang bị nhạt miệng ]
Tôi không chứng kiến [ bằng lưỡi ] là [ vị bánh ngọt tự nhiên ] tôi cố ý muốn tin là [ bánh này ngon ]
5.Thân chứng kiến cảm giác [ tức ngang bụng ]
Thân không chứng kiến cảm giác tức bụng vì nguyên nhân gì.
Tôi chứng kiến [ bằng thân ] là [ một cảm giác đau tức bụng ] tôi không cố ý muốn tin [ tôi có nhu cầu nghỉ ngơi ]
Tôi chứng kiến [ bằng thân ] là [ cảm giác rát tay ] tôi cố ý muốn tin [ tay tôi bị đứt ]

Bài tập ngày 11
CHỨNG KIẾN:
1.Mắt chứng kiến hình ảnh [ dòng chữ trong zalo ]
Mắt không chứng kiến hình ảnh [ mọi người đang nhắn gì khi mà mọi người chưa gửi tin ]
Tôi chứng kiến [ bằng mắt ] là [ dòng xe đang chạy lướt ngang qua tôi ] tôi không cố ý muốn tin [ là xe chưa tới ]
Tôi không chứng kiến [ bằng mắt ] là [xe đang bị hư ] tôi cố ý muốn tin [ hãng xe đó làm ăn không đúng giờ ]
2.Tai chứng kiến âm thanh [ tiếng ù ù giống tiếng gió trong điện thoại ]
Tai không chứng kiến âm thanh [của tiếng gió hay tiếng quạt ]
Tôi chứng kiến [ bằng tai ] là [ âm thanh tiếng chó sủa ] tôi cố ý muốn tin [ âm thanh tiếng chó sủa là của con chó đang bị xích]
Tôi chứng kiến [ bằng tai ] là [âm thanh tiếng nẹt bô ] tôi cố ý muốn tin [âm thanh tiếng nẹt bô của những thanh niên choai choai ]
3.Mũi chứng kiến mùi [hương thơm của hoa]
Mũi ko chứng kiến mùi [ hương đó của hoa tên gì ]
Tôi chứng kiến [ bằng mũi ] là [ mùi giống mùi của rượu] tôi không cố ý muốn tin là [ rượu đó là rượu của ba em]
Tôi không chứng kiến [ bằng mũi ] là [ mùi thơm của sữa bắp chỗ chợ ] tôi cố ý muốn tin là [ tôi đang muốn uống sữa bắp ngoài chợ]
4.Lưỡi chứng kiến [ vị ngọt tự nhiên của rau ]
Lưỡi không chứng kiến [vị ngọt của rau luộc hôm qua ]
Tôi chứng kiến [ bằng lưỡi ] là [mùi vị đắng trong miệng] tôi cố ý muốn tin là [ tôi đang không muốn ăn ]
Tôi không chứng kiến [ bằng lưỡi ] là [ vị bánh ngọt tự nhiên ] tôi cố ý muốn tin là [ bánh này rất ngon ]
5.Thân chứng kiến cảm giác [ đau bắp đùi ]
Thân không chứng kiến cảm giác đau cơ của người khác .
Tôi chứng kiến [ bằng thân ] là [ một cảm giác đau bắp đùi ] tôi không cố ý muốn tin [ do tôi đi và xách nặng]
Tôi chứng kiến [ bằng thân ] là [ cảm giác khô khốc cổ họng] tôi cố ý muốn tin [ tay sắp bị bệnh cảm ]