[Hoài] Tìm hiểu về chứng kiến (buổi 2)

Bài tập ngày số 14:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [hôm nay quán ít xe hơn thường lệ]

Mắt không chứng kiến [họ đã điều xe khách đi gửi bãi khác]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng ting ting phát ra từ hướng điện thoại khi tôi đang bưng nước]

Tai không chứng kiến [Ai đó đang muốn hỏi thăm tôi]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [kênh Nhiêu Lộc bốc mùi]

Mũi không chứng kiến [cư dân khu vực này thiếu ý thức]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [tôi cắn một miếng vào quả hồng, vị chát ngắt]

Lưỡi không chứng kiến [Hồng này hái khi còn sống]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [tôi cảm giác lưng hơi đau và hơi tức ngực]

Thân không chứng kiến [sắp tới tháng nữa rồi]

  1. Ý chứng kiến [mong cho ngày đi học đừng bị đau bụng]

Ý không chứng kiến [ngày đi học sẽ không đau bụng]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [nếu tôi muốn nước không đổ thì nước sẽ không đổ], tôi không cố ý muốn tin là [ nước đổ là do tôi bị tác động].
  2. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [có con gì cắn chân tôi khi tôi đang bưng nước], tôi không cố ý muốn tin là [số tôi thật xúi quẩy].
  3. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [hôm nay quán vô cùng ồn ào], tôi không cố ý muốn tin là [những người đó họ chỉ biết có họ thôi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi chưa hiểu chứng kiến sự chứng kiến là gì], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy luôn nói những vấn đề rắc rối].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [dạo này con tôi hay thức khuya], tôi không cố ý muốn tin là [nó không biết tự giác].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy nói tiếng Anh dở quá], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy nói tiếng Anh dở tệ]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [bưng nước đúng thì sẽ không có cảm giác mỏi tay], tôi không cố ý muốn tin là [bưng nước đúng thì sẽ không có cảm giác mỏi tay].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [nền nhà tôi hôm nay hơi nhám chân], tôi không cố ý muốn tin là [do tôi ở bẩn].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ấy giả bộ hỏi thăm thôi chứ có quan tâm gì tôi đâu], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy giả vờ với tôi].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [bản chất hành động là như nhau], tôi không cố ý muốn tin là [làm gì cũng vậy thôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [màn hình máy tính của tôi bám nhiều bụi], tôi cố ý muốn tin là [tôi chẳng thích chiếc máy tính này nên chẳng mấy khi lau].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi đang nghĩ về tương lai của tôi], tôi cố ý muốn tin là [mọi chuyện sẽ tốt thôi mà].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi có sở thích may đồ búp bê], tôi cố ý muốn tin là [kiếp trước tôi có duyên nợ với chúng].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi tin rằng có luật nhân quả], tôi cố ý muốn tin là [ai hại tôi thì người đó sẽ trả giá]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn quay về nhà để ngủ], tôi cố ý muốn tin là [do tôi thiếu ngủ chứ không phải tôi lười].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [những người công nhân xây dựng đều cộc cằn, thô lỗ], tôi cố ý muốn tin là [họ vô cùng cộc cằn, thô lỗ].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [con nhỏ đó hỗn hào với cha mẹ], tôi cố ý muốn tin là [nó là đứa con bất hiếu].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi có thể hiểu người khác], tôi cố ý muốn tin là [tôi có thể hiểu người khác]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người đàn ông đối diện thích tôi], tôi cố ý muốn tin là [anh ta đang để ý đến tôi]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [anh ta là người tử tế], tôi cố ý muốn tin là [ anh ta là người tử tế].

Bài tập ngày số 15:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Chai nước tương nằm trên bàn]

Mắt không chứng kiến [Chai nước tương ngon hay dở]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng chó đang sủa ngoài đường]

Tai không chứng kiến [Nó đang bị chủ bỏ rơi]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi thơm của tô hủ tiếu]

Mũi không chứng kiến [tô hủ tiếu này rất ngon]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [kem chuối đợt này hơi ngọt]

Lưỡi không chứng kiến [chuối chín tự nhiên nên ngọt]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [tôi cảm giác rin rít khi sờ tay vào mặt bàn]

Thân không chứng kiến [ai đó đã làm rớt nước đường lên đó]

  1. Ý chứng kiến [tôi đang suy nghĩ về chứng kiến]

Ý không chứng kiến [tôi rất quan tâm đến chủ đề này]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con vượn chìa tay lấy thức ăn từ du khách trong sở thú], tôi không cố ý muốn tin là [chúng đã bị bỏ đói nhiều ngày].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng quạt quay vù vù], tôi không cố ý muốn tin là [con bé cố tình vặn số lớn nhất].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [vỏ bưởi rất thơm], tôi không cố ý muốn tin là [ai cũng thấy vỏ bưởi thơm như tôi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [có một người ngủ gật trong lớp học hôm nay], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy không muốn học].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [lớp hôm nay thảo luận rất sôi nổi], tôi không cố ý muốn tin là [lớp này vô cùng ham học].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [mấy em bé không thích chơi ở phòng học], tôi không cố ý muốn tin là [mấy em bé không thích chơi ở phòng học]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [lớp học ồn ào là lớp học rất sôi nổi], tôi không cố ý muốn tin là [lớp học ồn ào là lớp học rất sôi nổi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [người con bé rất nóng], tôi không cố ý muốn tin là [nó bị sốt rồi].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [anh ta đã nói dối tôi], tôi không cố ý muốn tin là [anh ta là người tráo trở].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ây xấu tính], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy xấu tính].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [chỉ còn lại nửa trái bưởi trong hộp], tôi cố ý muốn tin là [ai đó đã lấy trộm của tôi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [nhà tôi sắp hết gạo rồi], tôi cố ý muốn tin là [người ta không muốn giúp đỡ tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi có sở thích tái chế quần áo cũ], tôi cố ý muốn tin là [kiếp trước tôi có duyên nợ với chúng].
  4. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [con gái tôi đang cười khặc khặc], tôi cố ý muốn tin là [vì nó quá vui]
  5. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [đầu con gái tôi rất hôi], tôi cố ý muốn tin là [nó không thích tắm].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con bé làm đổ nước ra sàn nhà], tôi cố ý muốn tin là [không phải tôi thì nó chứ còn ai].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng sột soạt ngoài sân là tiếng chuột cống ], tôi cố ý muốn tin là [đích thị là tiếng chuột cống].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con chuột không sáng đèn là do nó hỏng rồi], tôi cố ý muốn tin là [nó hỏng thật rồi]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng kêu xèo xèo là tiếng người ta đổ bánh xèo], tôi cố ý muốn tin là [người ta đang đổ bánh xèo]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [mật heo có vị đắng], tôi cố ý muốn tin là [mật heo rất đắng].

Bài tập ngày số 16:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Cô giáo đứng trên bục giảng]

Mắt không chứng kiến [Cô giáo giảng rất hay]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng tôi ho khục khục]

Tai không chứng kiến [Tôi bị bệnh nặng rồi]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Mì gói hôm nay không có đậm mùi như mọi khi]

Mũi không chứng kiến [Tôi bị bệnh nên mới không nghe ra được mùi]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Hôm nay tôi ăn cái gì cũng nhạt]

Lưỡi không chứng kiến [Tôi bệnh nên mất vị giác rồi]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Dụng cụ massage hôm nay hơi nóng]

Thân không chứng kiến [Tôi bệnh nên thân nhiệt thay đổi]

  1. Ý chứng kiến [tôi đang nghĩ lát nữa có nên bưng nước không]

Ý không chứng kiến [Bưng nước rất tốt cho sức khỏe]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Trên nóc tủ nhà tôi có rất nhiều giấy vệ sinh], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi rảnh rang quá hay sao mà dự trữ nhiều giấy vậy].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [mũi tôi hít vô, thở ra khụt khịt], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi bị bệnh nặng lắm rồi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [Tôi gần như không nghe thấy được mùi gì hôm nay], tôi không cố ý muốn tin là [Nhịn đói 3 ngày sẽ khỏi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Đồ đạc trong nhà tôi đang rất lộn xộn], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi quá mệt nên không thể dọn nổi].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tâm trạng tôi hôm nay bất ổn], tôi không cố ý muốn tin là [Do tôi bệnh nên mới thế].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Một mình nó ngồi 2 bàn nhưng nó không muốn cho tôi ngồi cùng], tôi không cố ý muốn tin là [Nó là một đứa ích kỷ]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Tiếng xe cấp cứu kêu inh ỏi ngoài đường là do bệnh nhân đang trong cơn nguy kịch], tôi không cố ý muốn tin là [vì bệnh nhân đang trong cơn nguy kịch nên tiếng xe cấp cứu mới to thế].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Cái vòng tròn đó rất khó nhìn để mất mấy chấm tròn], tôi không cố ý muốn tin là [Đây là một bài tập khó nên tôi không thể làm được].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con gái tôi chơi game đến khuya], tôi không cố ý muốn tin là [Nó là đứa nghiện game].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ấy cố tình phát ra âm thanh để tôi nghe thấy], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy muốn trêu ngươi tôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [Trái xoài rất chua], tôi cố ý muốn tin là [Tôi ngu ngốc nên mới không biết lựa xoài].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [nhớ lại sáng nay đi chợ tôi cảm giác mình quên cái gì đó], tôi cố ý muốn tin là [Tôi là một người đoản hậu].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Vì sao không mở hết mà mở có đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [Tôi chưa đủ năng lực làm việc này].
  4. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng còi hụ inh ỏi ngoài đường], tôi cố ý muốn tin là [Mấy ông công an này rảnh rỗi quá]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi cảm thấy vừa nóng vừa lạnh khi tôi đắp mền], tôi cố ý muốn tin là [Bệnh này không uống thuốc thì không khỏi được].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con mèo làm vỡ cái bình hoa], tôi cố ý muốn tin là [Đích thị là nó chứ không ai hết].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Lầu trên đang đóng cái gì đó kêu lộp cộp], tôi cố ý muốn tin là [Họ sống không có ý thức cộng đồng].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Tuyết thật sự rất bẩn], tôi cố ý muốn tin là [Người ta nói bẩn thì đúng là bẩn rồi]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Nếu thật sự tĩnh tâm thì mực nước cao cỡ nào bưng đi cũng không đổ], tôi cố ý muốn tin là [Chắc chắn là như vậy]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [Trái vả rất chát], tôi cố ý muốn tin là [Ai cũng nói chát thì nó chát thật rồi].

Bài tập ngày số 17:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Nhiều xe cộ chạy trên đường]

Mắt không chứng kiến [Ai cũng đang vội vã]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng thầy Triết đang nói chuyện qua điện thoại]

Tai không chứng kiến [Thầy chia sẻ tình hình học tập của các bạn]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Quả hồng chín rất thơm]

Mũi không chứng kiến [Quả hồng này ngon lắm]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Hồng chín có vị ngọt]

Lưỡi không chứng kiến [Hồng này không thể đem treo gió]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Cơ thể mình nóng lên khi đắp mền]

Thân không chứng kiến [Bệnh mình từ hôm qua tới nay chưa giảm]

  1. Ý chứng kiến [Tôi cố ý đổ nước cho thật đầy]

Ý không chứng kiến [Lớp này ai cũng bưng nước rất đầy]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Nước trong phích đã được đổ đầy], tôi không cố ý muốn tin là [Nước này đã mất hết từ tính].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Bình siêu tốc phát ra tiếng rất to], tôi không cố ý muốn tin là [Nó sắp hỏng rồi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [Mũi tôi không ngửi được mùi gì cả], tôi không cố ý muốn tin là [bệnh tôi đã nặng hơn rồi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Con gái tôi vẫn còn nằm trên giường lúc 8h sáng], tôi không cố ý muốn tin là [Nó không muốn đi học].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi không thích dậy sớm], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi có nếp sống không lành mạnh].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Ông ta hay nhìn trộm tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Ông ta thích tôi rồi]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Ông ta chỉ cười cái điệu đó với mỗi mình tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi đặc biệt với ông ta].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Cô ta không làm sạch nhà vệ sinh trước khi ra ngoài], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ta không có ý thức nơi công cộng].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con gái tôi đang học ở trường], tôi không cố ý muốn tin là [Ngày nào mà nó chẳng học ở trường].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Cô ấy chẳng ưa gì tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ấy ghét tôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Tôi đã ăn hết 2 quả hồng hôm nay], tôi cố ý muốn tin là [Tôi rất thèm ăn hồng].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi không hiểu tình yêu vô đối tượng là gì], tôi cố ý muốn tin là [Tình yêu vô đối tượng là ai mình cũng yêu được].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Làm gì để nhanh hết bệnh bây giờ], tôi cố ý muốn tin là [Tôi bị nghiệp quật rồi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Con gián bị tôi nhốt 3 ngày nay vẫn chưa chết], tôi cố ý muốn tin là [Nó là loài vật sống dai như đỉa]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi dự đoán tôi sẽ hết bệnh trong vòng 5 ngày], tôi cố ý muốn tin là [Không cần phải chữa bệnh cũng sẽ tự hết].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Ba tôi cứ nằm hoài trên phòng], tôi cố ý muốn tin là [Ông ấy đang làm chuyện gì mờ ám nên mới vậy].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Em bé đòi sữa mẹ nên mới khóc to như thế], tôi cố ý muốn tin là [Nó khóc to vì đói sữa mẹ].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Mẹ tôi đang có dấu hiệu bệnh nặng], tôi cố ý muốn tin là [Em tôi nói như vậy là đúng như vậy rồi]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Nếu thật sự chứng kiến thì sẽ không có khổ đau], tôi cố ý muốn tin là [Chắc chắn là như vậy]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [quả nhót có vị chua], tôi cố ý muốn tin là [Quả nhót có vị chua vì nhiều người nói vậy].

Bài tập ngày số 18:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Cậu thanh niên ké bàn qua một bên]

Mắt không chứng kiến [Cậu muốn xin tôi nhường bớt một cái bàn]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng xẹt xẹt của chân bàn ma sát với sàn nhà]

Tai không chứng kiến [Cậu ấy sẽ làm trầy cái sàn nhà]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Mùi hôi bốc lên từ dưới cống thoát nước]

Mũi không chứng kiến [Đây là mùi của rất nhiều thứ dơ bẩn cộng lại]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Vị cafe hôm nay không ngọt]

Lưỡi không chứng kiến [Cô bé này không biết cách pha cafe]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Áo này mặc vào người rất ấm]

Thân không chứng kiến [Áo này là áo xịn]

  1. Ý chứng kiến [Tôi đang có cảm giác đói bụng]

Ý không chứng kiến [Tôi sắp hết bệnh rồi]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi có cảm giác bồn chồn trong người], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi đang gặp vấn đề nghiêm trọng].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [báo mạng đưa tin về vụ tranh chấp tài sản của gia đình cố NSUT Vũ Linh], tôi không cố ý muốn tin là [gia đình họ đang tranh chấp tài sản rất kịch liệt].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Hồi sáng nay con gái tôi mang vớ đến trường], tôi không cố ý muốn tin là [vì nó bị lạnh].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Ngày nào bạn HT cũng làm bài tập], tôi không cố ý muốn tin là [Bạn ấy rất chăm chỉ học hành].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi tò mò ngày mai tôi sẽ học cùng ai], tôi không cố ý muốn tin là [Hai bạn ấy đã hiểu được tầm quan trọng của việc học chứng kiến].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Cô bé đó đã pha cafe cho tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ấy không biết cách pha cafe]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Đài VTV đưa tin NSUT Vũ Linh qua đời], tôi không cố ý muốn tin là [NSUT Vũ Linh đã qua đời].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con tôi ngồi nhà vệ sinh lâu để chơi điện thoại], tôi không cố ý muốn tin là [Con tôi làm vậy để được chơi điện thoại].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Trái đất quay quanh mặt trời], tôi không cố ý muốn tin là [Trái đất quay quanh mặt trời].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Cậu ta đứng lên vì cậu ta muốn đi về], tôi không cố ý muốn tin là [Cậu ta muốn đi về].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Có cô tiên đang bay trên đám mây], tôi cố ý muốn tin là [Có cô tiên bay trên đám mây thật ngoài đời].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi rất nhớ một người], tôi cố ý muốn tin là [Người đó cũng rất nhớ tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi có một nỗi sợ rất lớn], tôi cố ý muốn tin là [Tôi không thể đối diện với nỗi sợ này].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi có suy nghĩ rằng tôi sẽ chết nếu mất đi tình yêu của người ấy], tôi cố ý muốn tin là [Tôi không thể sống nổi nếu điều đó xảy ra]
  5. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [gừng pha với nước ấm uống có vị cay], tôi cố ý muốn tin là [nó sẽ làm cho tôi hết đau bụng].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Tôi không thể xử lý vùng đen trong nhận thức của tôi], tôi cố ý muốn tin là [Tôi không bao giờ làm được chuyện đó].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con đà điểu nghĩ rằng nó không thể chạy thoát con sư tử], tôi cố ý muốn tin là [nó có niềm tin như thế nên không cắm đầu chạy].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Bụng tôi hết đau rồi], tôi cố ý muốn tin là [Vì tôi đã uống rất nhiều nước gừng]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Chết là hết], tôi cố ý muốn tin là [Chắc chắn là như vậy]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Bệnh tôi giảm nhiều rồi], tôi cố ý muốn tin là [Tôi đang dần khỏi bệnh].

Bài tập ngày số 19:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Một bà bán vé số đi rất nhanh trên đường]

Mắt không chứng kiến [Bà ấy vội vã vì sắp đến giờ xổ rồi]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng nhạc quen thuộc trong quán cafe]

Tai không chứng kiến [Quán này không có nét riêng]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Cà chua xào với cải thìa ra mùi rất lạ]

Mũi không chứng kiến [2 thứ này kết hợp không ngon]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [cà chua xào có vị hơi chua chua]

Lưỡi không chứng kiến [tôi không biết kết hợp đồ ăn]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [cái mền mỏng làm tôi bị lạnh]

Thân không chứng kiến [Tôi làm biếng kéo cái mền to nên bị lạnh]

  1. Ý chứng kiến [Tôi không muốn gọi nước]

Ý không chứng kiến [Uống nước đá lạnh sẽ bị ho]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cô gái đó cài cái kẹp tóc rất to trên đầu], tôi không cố ý muốn tin là [Gu thẩm mỹ cô ấy quá kém].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Anh thanh niên lấy nước cho cô gái], tôi không cố ý muốn tin là [Anh ta rất quan tâm đến cô ta].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Gương mặt của cô gái có đốm to], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy không quan tâm đến nhan sắc của mình].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [Mũi tôi vẫn khó khăn trong việc ngửi mùi], tôi không cố ý muốn tin là [Bệnh tôi còn lâu mới hết].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi khó chịu mỗi khi nói chuyện với cô ấy], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy luôn muốn leo lên đầu tôi].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Lúc nào cô ấy cũng muốn thể hiện với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ấy muốn làm thầy tôi]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy nói cô ấy không ghét tôi], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy không ghét tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy cố ý chọc điên tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ấy cố ý chọc điên tôi].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Bạn này viết hay, bạn kia viết dở], tôi không cố ý muốn tin là [Bạn này viết hay, bạn kia viết dở].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [sợ là do tâm tà], tôi không cố ý muốn tin là [Tâm tà nên mới sợ].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi đang nghĩ về hội chứng thầy bói xem voi], tôi cố ý muốn tin là [Tôi đang rất quan tâm đến nó].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [nếu không chứng kiến tôi sẽ hiểu lầm người khác], tôi cố ý muốn tin là [đâu dễ gì hiểu lầm vậy].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi thấy mệt mỏi], tôi cố ý muốn tin là [Họ đã không để cho tôi được yên].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi thấy mình chưa ổn định], tôi cố ý muốn tin là [Sẽ không bao giờ tôi ổn được đâu]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [nhịn tiểu lâu tôi sẽ bị bí tiểu], tôi cố ý muốn tin là [đây là một căn bệnh không thể chữa được].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Anh ấy đã đen đi nhiều], tôi cố ý muốn tin là [Anh ấy không bảo vệ làn da].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [2 cô gái ngồi cạnh tôi rất xinh], tôi cố ý muốn tin là [2 cô ấy rất xinh].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Hôm nay cả nhà họ đi chơi], tôi cố ý muốn tin là [Họ thật ham chơi]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Anh ấy than phiền về tôi], tôi cố ý muốn tin là [Anh ấy than phiền về tôi]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [chuyện tình cảm rất khó nói], tôi cố ý muốn tin là [Chuyện tình cảm rất khó nói].

Bài tập ngày số 20:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Chén nước đổ rất đầy]

Mắt không chứng kiến [Tôi cố tình đổ đầy chén nước]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng vòi nước đang xả]

Tai không chứng kiến [Người ta đang lãng phí nước]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Cơm có mùi thiu rồi]

Mũi không chứng kiến [Cơm này để ở ngoài quá lâu]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Rau má có vị nhẩn nhẩn]

Lưỡi không chứng kiến [Rau má xay sinh tố rất ngon]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Sáng đi đường gió thổi vào da mát lạnh]

Thân không chứng kiến [Thời tiết Sài Gòn thật đẹp]

  1. Ý chứng kiến [Tôi sẽ nấu cháo bằng cơm nguội]

Ý không chứng kiến [Con gái tôi rất thích ăn cháo]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Ly nước gừng pha mật ong để trên bàn], tôi không cố ý muốn tin là [Uống nước này mỗi ngày sẽ giúp người tôi bớt lạnh].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi thấy buồn khi nhìn ra cửa], tôi không cố ý muốn tin là [Khung cảnh trước mắt khiến cho tôi buồn].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Lỗ chân lông trên mặt tôi càng ngày càng to], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi không biết cách chăm sóc da của mình].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [Mật ong rừng có mùi rất thơm], tôi không cố ý muốn tin là [Vì nó là mật ong rừng nên mới thơm như vậy].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Tóc con tôi dài gần tới eo rồi], tôi không cố ý muốn tin là [Nó là cô bé yêu tóc].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Bạn ấy đã nói ra những lời như vậy], tôi không cố ý muốn tin là [Bạn ấy trêu ngươi tôi]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Tiếng chuông tôi vừa nghe là của nhà thờ], tôi không cố ý muốn tin là [Đó là chuông nhà thờ].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Người ta không còn quan tâm đến tôi nữa], tôi không cố ý muốn tin là [Người ta bỏ rơi tôi].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Chuyện tày trời đó do cô ta làm], tôi không cố ý muốn tin là [Chính cô ta làm điều đó].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Có nhiều bụi mịn bay trong không khí], tôi không cố ý muốn tin là [Không khí đang rất ô nhiễm].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Sáng nay bàn thầy Triết không có ai ngồi], tôi cố ý muốn tin là [Hôm nay thầy nghỉ làm].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Ly nước đã bị uống hết 1 nửa], tôi cố ý muốn tin là [Ai đó đã lén uống nước của tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi đang buồn ngủ], tôi cố ý muốn tin là [Do tôi trốn tránh giải quyết vấn đề].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Có rất nhiều hang đá trang trí noel trên đường], tôi cố ý muốn tin là [Mọi người rất yêu mến Chúa]
  5. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Tiếng nồi cháo đang sôi], tôi cố ý muốn tin là [Nó sắp chín rồi].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Anh ấy cư xử thiếu tế nhị], tôi cố ý muốn tin là [Anh ấy thiếu tế nhị].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Mẹ tôi khóc mỗi khi nghĩ về tôi], tôi cố ý muốn tin là [Mẹ tôi rất lo lắng cho tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Quán bún bò hôm nay đóng cửa muộn], tôi cố ý muốn tin là [Do họ bán ế]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Tiếng gõ máy tính lạch cạch], tôi cố ý muốn tin là [Ai đó đang làm việc rất khẩn trương]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Anh ấy luôn liếc nhìn tôi], tôi cố ý muốn tin là [Anh ấy thích tôi].

Bài tập ngày số 21:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Tivi màu đen treo trên tường]

Mắt không chứng kiến [Tivi màu này rất sang trọng]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng đọc kinh phát ra từ điện thoại]

Tai không chứng kiến [Giọng đọc này nghe rất truyền cảm]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Cháo có mùi tần ô]

Mũi không chứng kiến [Người ta cho rau tần ô vào cháo]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Trứng ngỗng hôm nay có vị béo]

Lưỡi không chứng kiến [Ăn trứng ngỗng rất bổ]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Sàn nhà hôm nay rất trơn]

Thân không chứng kiến [Người ta lau không kỹ]

  1. Ý chứng kiến [Có cảm giác thèm một đĩa bánh flan]

Ý không chứng kiến [Tôi là người nghiện bánh flan]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Mặt cô ấy đang nhăn lại], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ấy đang khó chịu với tôi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Giọng cô ấy hơi gắt gỏng], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi đã làm cho cô ấy giận].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Cô ấy để lộ vòng 1 ra ngoài], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ấy là người lẳng lơ].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [Tóc con gái tôi có mùi thơm], tôi không cố ý muốn tin là [Con tôi rất chăm gội đầu].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Móng chân tôi dài rồi], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi lười cắt móng chân].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Hàng Tàu đều không tốt], tôi không cố ý muốn tin là [Hàng Tàu đều không tốt]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Mùa đông miền Bắc rất lạnh], tôi không cố ý muốn tin là [Mùa đông miền Bắc rất lạnh].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Uống càng nhiều gừng đậm đặc thì càng nhanh hết bệnh], tôi không cố ý muốn tin là [Uống càng nhiều gừng đậm đặc thì càng nhanh hết bệnh].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Sắc mặt anh ấy không tốt], tôi không cố ý muốn tin là [Anh ấy đang bệnh].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Gói cá nó biếu tôi là thực phẩm sạch], tôi không cố ý muốn tin là [Đó là thực phẩm sạch].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi nghĩ rằng nghe kinh nhiều sẽ có ngày giác ngộ], tôi cố ý muốn tin là [Nghe kinh nhiều sẽ có ngày giác ngộ].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [Ngày nào cũng ngửi mùi khói từ quán bò nướng dưới nhà], tôi cố ý muốn tin là [Họ chẳng quan tâm gì đến sức khỏe cư dân ở đây].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi đang buồn ngủ], tôi cố ý muốn tin là [Do tôi trốn tránh giải quyết vấn đề].
  4. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Ông ta chửi tôi là con chó], tôi cố ý muốn tin là [Ông ta là một người đàn ông thô lỗ]
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Hộp cá sắp hết rồi], tôi cố ý muốn tin là [Sắp tới tôi không còn gì để ăn].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Người ta nấu cháo bằng phủ tạng bị ôi thiu], tôi cố ý muốn tin là [Người ta không tuân thủ luật vê sinh ATTP].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Anh ấy đã lừa dối tôi], tôi cố ý muốn tin là [Anh ấy đã lừa dối tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Anh ấy không còn ở đó nữa], tôi cố ý muốn tin là [Anh ấy đã dọn đi rồi]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Nó chỉ giả vờ nhận ra thôi], tôi cố ý muốn tin là [Nó đi thể hiện bản thân chứ không học]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Bạn ấy ngồi đợi tôi nói chuyện xong], tôi cố ý muốn tin là [Bạn ấy muốn gặp riêng tôi].

Bài tập ngày số 22:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Con gái tôi đang vẽ]

Mắt không chứng kiến [Con gái tôi rất thích vẽ]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng quạt máy kêu vù vù]

Tai không chứng kiến [Quạt máy đó sắp hư rồi]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Mùi nước tẩy trong phòng vệ sinh]

Mũi không chứng kiến [Mùi này rất độc hại cho sức khỏe]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Nước gừng có vị cay]

Lưỡi không chứng kiến [Vị cay này rất ấm]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Con kiến cắn vào chân tôi ngứa quá]

Thân không chứng kiến [Kiến này không có độc]

  1. Ý chứng kiến [Tôi không cảm thấy vui]

Ý không chứng kiến [Tôi không thể nào hết buồn được]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [sào đồ hôm nay trống trơn], tôi không cố ý muốn tin là [Mọi người về quê nghỉ lễ hết rồi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Tôi đang ngủ thì nghe tiếng gõ cửa], tôi không cố ý muốn tin là [Ai đó muốn chọc phá tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Sáng nay chỗ đó không có cảnh sát giao thông], tôi không cố ý muốn tin là [Họ cũng nghỉ lễ].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi có ý định bán tóc con gái], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi muốn kiếm tiền].
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Phần cơm chiên vẫn chưa ăn hết], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi tham lam chiên cho nhiều].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Bạn ấy bưng nước không có mái vòm], tôi không cố ý muốn tin là [Bạn ấy nói dối]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con bé bị bạn lấy đồ ở lớp], tôi không cố ý muốn tin là [Tụi trong lớp cậy đông hiếp yếu].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Thầy cô khen bộ đồ con tôi đẹp], tôi không cố ý muốn tin là [Họ khen thật lòng].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con bé đang viết bậy trong điện thoại], tôi không cố ý muốn tin là [Nó qua mặt tôi].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con gái tôi đã tự tay vẽ bức tranh ông già Noel], tôi không cố ý muốn tin là [Nó là đứa vẽ đẹp].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Cái màn hình laptop tôi bám đầy bụi], tôi cố ý muốn tin là [Khu tôi ở nhiều bụi nên mới thế].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Nghĩ đến việc xếp đồ là tôi thấy mệt], tôi cố ý muốn tin là [Công việc này chẳng có gì thú vị cả].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Nếu muốn bưng nước thì chắc chắn sẽ bưng được], tôi cố ý muốn tin là [Do tôi chưa đủ năng lực định nên nước mới đổ].
  4. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Con tôi và Nhím nói chuyện online với nhau], tôi cố ý muốn tin là [Hai đứa này sáp vô là nói bậy]
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Kiến đang bò trên hộp cơm của tôi], tôi cố ý muốn tin là [Tụi nó khoái mùi dầu mỡ].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Trưởng thành thật sự là không còn cái tôi nữa], tôi cố ý muốn tin là [Trưởng thành thật sự là như thế].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Loại kem dưỡng da tôi đang dùng là hàng giả], tôi cố ý muốn tin là [Nó là hàng giả].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Anh ấy đang giận tôi], tôi cố ý muốn tin là [Anh ấy giận tôi]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [chứng kiến là chánh niệm đích thực], tôi cố ý muốn tin là [GV nói vậy thì đúng là như vậy rồi]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Nước trong bình sắp hết rồi], tôi cố ý muốn tin là [Nó sắp hết thật rồi].

Bài tập ngày số 23
05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Hai cô gái vừa nói chuyện vừa cười]

Mắt không chứng kiến [Họ rất quý mến nhau]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng kinh phát ra từ điện thoại]

Tai không chứng kiến [Kinh này là kinh nguyên thủy]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Trong phòng có mùi nước mắm]

Mũi không chứng kiến [Mắm này là mắm làm từ cá biển]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Cơm chiên hôm nay hơi mặn]

Lưỡi không chứng kiến [Mình không ý tứ nên cho hơi nhiều nước mắm]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Mông mình bị đau vì cạ vào cạnh bàn]

Thân không chứng kiến [Mình đi đứng không cẩn thận]

  1. Ý chứng kiến [Mình tin rằng khi không còn nhận thức sai lầm nữa thì mình hết khổ]

Ý không chứng kiến [Khi không còn nhận thức sai lầm nữa thì mình sẽ hết khổ]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi có sự chống đối khi phải trao đổi với bạn ấy], tôi không cố ý muốn tin là [tôi không ưa bạn ấy].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cho rằng bạn ấy muốn làm thầy tôi nên mới hỏi như thế], tôi không cố ý muốn tin là [Bạn ấy muốn làm thầy tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Tôi nghe tiếng nhạc trong điện thoại mà người ta gọi đến cho tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Đây là cuộc gọi spam].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi tự đặt câu hỏi cho mình là vì sao tôi không cho phép bạn ấy làm thầy tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi thật sự muốn giải quyết vấn đề].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cho rằng khi thật tâm sẽ giúp tôi học tốt hơn], tôi không cố ý muốn tin là [Thật tâm sẽ giúp tôi học tốt hơn].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con gái tôi bị bạn giấu đồ trên lớp], tôi không cố ý muốn tin là [Nó luôn bị bạn bắt nạt]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Anh chàng đó rất thích nhắn tin cho tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Anh ấy để ý tôi lâu rồi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Ba mẹ tôi rất nhớ tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Họ thương tôi nhất trong mấy anh em tôi].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con tôi copy tranh của người khác], tôi không cố ý muốn tin là [Nó đạo nhái ý tưởng].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Trong túi xách cô ấy giấu một món đồ đắt tiền], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ấy ăn trộm của người ta].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi bực mình em tôi], tôi cố ý muốn tin là [Nó không bao giờ nghe lời tôi cả].
  2. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [Tôi cảm thấy đau ở vùng bụng lưng], tôi cố ý muốn tin là [Tại tôi khoe khoang nên tôi lại bị phạt].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi có ý muốn chỉ cho em tôi cách bán hàng ấn tượng], tôi cố ý muốn tin là [Nó bán hàng chưa tốt].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Đôi khi tôi thích chọc ghẹo bạn của Vy], tôi cố ý muốn tin là [Con bé cũng thích tương tác với tôi]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm thấy khó khăn khi nhìn vào nội tâm của mình], tôi cố ý muốn tin là [Năng lực nhìn vào bên trong tôi còn yếu].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Cô ấy thích ngồi một mình], tôi cố ý muốn tin là [Cô ấy thích ngồi một mình].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Mở lòng là một dấu hiệu của thật tâm], tôi cố ý muốn tin là [Thật tâm thì sẽ mở lòng].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Cô ấy có động cơ không tốt khi chất vấn tôi], tôi cố ý muốn tin là [Cô ấy luôn muốn kiếm chuyện với tôi]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Cô ấy luôn muốn làm thầy tôi], tôi cố ý muốn tin là [Cái tôi của cô ấy to đùng]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Cô ấy đang bị tự chứng], tôi cố ý muốn tin là [Cô ấy tự chứng nặng].

Bài tập ngày số 24:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Giấy vệ sinh đang tràn ra ngoài thùng rác]

Mắt không chứng kiến [Người ta không có ý thức nơi công cộng]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng nhạc trong quán cafe]

Tai không chứng kiến [Nhạc này là nhạc nước ngoài]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Trong chuồng bò đầy mùi phân bò]

Mũi không chứng kiến [Mùi phân này từ cám gạo hay từ cỏ]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Cafe hôm nay lạt nhách]

Lưỡi không chứng kiến [Lưỡi tôi có vấn đề]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Tôi cảm thấy ngứa khi ngồi trên bệ cầu]

Thân không chứng kiến [Bệ cầu này không được vệ sinh thường xuyên]

  1. Ý chứng kiến [Tôi vừa khóc và tôi không hiểu vì sao tôi khóc]

Ý không chứng kiến [nguyên nhân tôi khóc]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Hôm nay tôi bưng nước bị đổ một giọt ra ngoài], tôi không cố ý muốn tin là [tôi bưng tệ quá].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi nổi lên sự khó chịu khi bị đổ nước], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi làm vậy là sai rồi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Tôi nghe âm thanh xe cộ ngoài đường lúc tôi bưng nước], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi không có sự chú tâm trong việc bưng nước của mình].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi phát hiện mình quên mở quạt lên khi bưng nước], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi thật là đoản, có nhiêu đó thôi cũng quên].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi nổi lên suy nghĩ là nên dừng lại mở quạt hay tiếp tục bưng], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi thật nhiêu khê quá].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Cháu tôi làm vỡ lọ hoa], tôi không cố ý muốn tin là [Chính nó đã làm vỡ lọ hoa]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [trái đất hình tròn], tôi không cố ý muốn tin là [Trái đất hình tròn].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Khi anh ấy cười lớn nghĩa là anh ấy đang vui], tôi không cố ý muốn tin là [Anh ấy đang vui thật].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Anh ấy đang chỉ trách cả lớp học hành không đàng hoàng], tôi không cố ý muốn tin là [Anh ấy đang chỉ trích cả lớp].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con gái tôi ngủ khi tôi đang ở lớp học], tôi không cố ý muốn tin là [Khi tôi đang ở lớp học thì con gái tôi ngủ].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy hay mặc quần jean và áo thun], tôi cố ý muốn tin là [Đó là style yêu thích của cô ấy].
  2. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [Tôi không cảm thấy buồn ngủ dù đêm qua tôi thức trắng], tôi cố ý muốn tin là [Tôi đang có vấn đề].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Thằng cháu tôi nó tè dầm], tôi cố ý muốn tin là [Mẹ nó không biết huấn luyện cho nó].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cần xem lại thái độ học tập của mình], tôi cố ý muốn tin là [Tôi đã muốn học thật sự rồi]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm thấy mình trong câu chuyện của cô ấy], tôi cố ý muốn tin là [Tôi cũng tệ như cô ấy].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Hoa thường nở về đêm], tôi cố ý muốn tin là [Hoa thì nở về đêm].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Những gì giảng viên nói là sự thật], tôi cố ý muốn tin là [Hễ giảng viên nói thì đương nhiên nó là sự thật].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Chứng kiến chính là cái biết], tôi cố ý muốn tin là [Chứng kiến là cái biết]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Tôi từ bụng ta suy bụng người], tôi cố ý muốn tin là [Tôi từ bụng ta suy bụng người]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Tôi vô trách nhiệm với nhận thức của mình], tôi cố ý muốn tin là [Tôi là người vô trách nhiệm với nhận thức của mình].

Bài tập ngày số 25

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Chén nước sắp tràn ra khỏi viền]

Mắt không chứng kiến [Mình muốn thử thách bản thân ở độ khó cao nhất]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng lách cách giống như tiếng của ly chén đang va vào nhau]

Tai không chứng kiến [Họ đang làm việc với cường độ cao vì đông khách]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Mùi thơm của nếp khi tôi ăn bánh chuối nướng]

Mũi không chứng kiến [Nếp này được hấp chứ không phải nấu trực tiếp với nước]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Nước từ trường nhà tôi có vị ngọt khi uống]

Lưỡi không chứng kiến [Nước từ trường ở đâu cũng có vị ngọt]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Tay mình chạm vào chai nước từ trường thấy mát mát]

Thân không chứng kiến [Nước từ trường uống mát hơn các loại nước lọc khác]

  1. Ý chứng kiến [Tôi có một cảm nhận khác khi tôi nghe kinh nguyên thủy]

Ý không chứng kiến [Kinh nguyên thủy không giúp tôi giác ngộ]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Tất cả nhân viên phục vụ trong quán đều đeo khẩu trang], tôi không cố ý muốn tin là [Họ sợ bị Covid].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cho rằng con nhỏ đó muốn hơn thua với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Nó thật sự muốn hơn thua với tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm giác có một cái chặn bên trong mình], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi thật sự không muốn mọi thứ tốt hơn].
  4. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [Tôi hơi mắc tè bây giờ], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi sẽ sống chung với căn bệnh bí tiểu này suốt đời mất thôi].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi có sự gồng nhẹ khi bưng nước], tôi không cố ý muốn tin là [Phải hết sức tập trung thì nước mới không đổ].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Con bé đó thật ra chẳng tốt đẹp gì đâu], tôi không cố ý muốn tin là [Nó là đứa đểu cáng]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Những người đứng đợi bên ngoài cảm thấy khó chịu khi tôi đi vệ sinh lâu], tôi không cố ý muốn tin là [Họ đang khó chịu với tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Anh ấy dọn dẹp bàn là vì anh ấy có ý định đi về], tôi không cố ý muốn tin là [Anh ấy muốn đi về rồi].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Anh ấy cố tình cho những ví dụ như vậy để mọi người dễ hiểu bài hơn], tôi không cố ý muốn tin là [Anh ấy cố tình làm như vậy].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [con vật cắn chân tôi hôm qua là con kiến lửa], tôi không cố ý muốn tin là [Nó là con kiến lửa vì chỉ có kiến lửa mới cắn thốn vậy].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Hôm qua em gái tôi livestream bán hàng], tôi cố ý muốn tin là [Nó đang cố gắng làm giàu từ công việc này].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi vừa muốn bưng nước vừa không muốn bưng trong tối nay], tôi cố ý muốn tin là [Tôi là người không nhất quán].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Bàn bên kia họ đang chụp hình cho nhau], tôi cố ý muốn tin là [Họ là những người chuyên sống ảo].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cần xem lại thái độ học tập của mình], tôi cố ý muốn tin là [Tôi đã muốn học thật sự rồi]
  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Hôm qua tôi đã cố thức viết cho xong những gì tôi muốn viết], tôi cố ý muốn tin là [Nó sẽ giúp tôi giải quyết vấn đề nhanh chóng hơn].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con tôi buồn khi tôi bênh vực bạn của nó], tôi cố ý muốn tin là [Nó đang rất buồn tôi].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Cái thằng ngồi bên cạnh nó đang rất lạnh khi nó xỏ tay vô túi áo hoài], tôi cố ý muốn tin là [Nó đang cảm thấy lạnh].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Anh ta đang không hài lòng về tôi khi anh ta lớn tiếng với tôi], tôi cố ý muốn tin là [Anh ta ghét tôi lắm]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Anh ấy có ý đồ khi chủ động gọi cho tôi], tôi cố ý muốn tin là [Anh ta không thật sự đơn giản và ấm áp như tôi nghĩ]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Anh ta rất thích tôi nên nói chuyện với tôi rất nhẹ nhàng], tôi cố ý muốn tin là [Anh ta thích tôi và muốn mời tôi về làm việc].

Bài tập ngày số 26:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Con gái nằm ngủ không đắp mền]

Mắt không chứng kiến [Thân nhiệt của trẻ em cao hơn người lớn nên nó không bị lạnh như người lớn]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Hai cô cậu bàn bên cạnh nói chuyện vui vẻ với nhau suốt buổi chiều]

Tai không chứng kiến [Hai người đó là một cặp đôi]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [Mùi ẩm mốc trong phòng khi tôi đóng kín cửa cả ngày]

Mũi không chứng kiến [Mùi này không ảnh hưởng đến sức khỏe lắm đâu]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [Nước rau má xay của hàng chị ấy có vị ngọt vừa]

Lưỡi không chứng kiến [Uống đường nhiều thì không tốt cho sức khỏe]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [Tôi bị đau bụng sau khi ăn kem chuối]

Thân không chứng kiến [Kem chuối làm cho tôi đau bụng]

  1. Ý chứng kiến [Tôi quyết định bưng nước mỗi ngày]

Ý không chứng kiến [Nó giúp tâm tôi an hơn]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Bình luận từ cái nick đó trên bài viết của tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Người đó muốn làm thầy tôi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm giác có một chút khó chịu nổi lên trong tôi khi đọc cmt của người đó], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi đang khó chịu].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Cô ấy nhắn là cô ấy đã xóa tin nhắn trước đó với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Cô ấy đang bất ổn].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [Tôi ngáp suốt từ nãy giờ], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi đang trốn tránh giải quyết cái gì đó nên mới như vậy].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm thấy vui khi bưng nước không đổ giọt nào], tôi không cố ý muốn tin là [Tôi rất giỏi].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Con bé bán chè không linh hoạt trong xử lý tình huống khi nó không có tiền lẻ thối cho tôi], tôi không cố ý muốn tin là [Nó là đứa kém thông minh]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Điện thoại không vô pin là do ổ cắm bị lỏng chứ không phải dây sạc của tôi có vấn đề], tôi không cố ý muốn tin là [Ổ cắm bị lỏng nên điện thoại tôi không vô pin].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Cái chân bàn tôi đang ngồi không cân], tôi không cố ý muốn tin là [Do chân bàn không cân nên nó hay bị gập ghềnh].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Họ muốn lấy bàn xong mới đi kêu nước để giành chỗ ngồi], tôi không cố ý muốn tin là [Họ cũng có ý nghĩ giống tôi].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Chị ấy không thật sự tương tác với tôi khi trả lời qua lại như vậy], tôi không cố ý muốn tin là [Chị ấy đang tự nói chuyện một mình thì đúng hơn].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm thấy vui khi tôi bưng nước không đổ suốt 2h], tôi cố ý muốn tin là [Tôi giỏi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi có cảm giác đã khi tôi thấy mình thành công], tôi cố ý muốn tin là [Tôi đã thành công rồi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Khi tôi cảm nhận được chút ấm áp trong lòng thì tôi lập tức chặn lại ngay], tôi cố ý muốn tin là [Tôi không được hạnh phúc mới đúng].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm giác trong tôi có một nỗi lo sợ], tôi cố ý muốn tin là [Tôi không thể xử lý được vấn đề này]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Tôi cảm thấy khó chịu khi nghe thông tin đó], tôi cố ý muốn tin là [Những gì tôi nghe là sự thật].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nghĩ rằng tôi đang khó chịu khi chat với bạn ấy], tôi cố ý muốn tin là [Bạn ấy nói như vậy là bạn ấy nghĩ rằng tôi đang khó chịu].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [Tóc con tôi bẩn rồi], tôi cố ý muốn tin là [Mấy ngày nay nó không tắm thì chắc chắn là tóc bẩn].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Anh chàng bên cạnh đang rất hăng say với chủ đề của anh ấy], tôi cố ý muốn tin là [Anh ta rất am tường về điều anh ta đang nói]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Anh ấy có ý đồ khi chủ động gọi cho tôi], tôi cố ý muốn tin là [Anh ta không thật sự đơn giản và ấm áp như tôi nghĩ]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [Anh ấy có ý đồ khi mời tôi uống cafe], tôi cố ý muốn tin là [Anh ta phải có ý đồ gì chứ không tự nhiên mời mọc nhiệt tình như thế].