[Hoài] Tìm hiểu về chứng kiến (buổi 2)

  1. Bài tập:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [anh thanh niên ngồi phía trước tôi đang bấm điện thoại]

Mắt không chứng kiến [anh ta đang nhắn tin cho người yêu]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [hai người phụ nữ ngồi bàn bên cạnh tôi đang trò chuyện]

Tai không chứng kiến [họ là hai người bạn thân]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [có mùi nước hoa phảng phất xung quanh tôi]

Mũi không chứng kiến [đó là một loại nước hoa đắt tiền]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [vị của bánh mì tôi đang ăn hơi mặn]

Lưỡi không chứng kiến [người bán hàng đã cố tình cho quá nhiều nước tương trong bánh mì]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [ cái ghế tôi đang ngồi rất êm]

Thân không chứng kiến [cái ghế này mua rất đắt tiền]

  1. Ý chứng kiến [có một cảm giác vui vui khi tôi nhìn bức tranh treo trên tường]

Ý không chứng kiến [người treo bức tranh là một người rất tinh tế]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng].

Ví dụ: tôi chứng kiến [bằng mắt] là [chồng mình chở một cô gái khác], tôi không cố ý muốn tin là [chồng mình ngoại tình].

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [anh thanh niên ngồi phía trước tôi đang bấm điện thoại], tôi không cố ý muốn tin là [anh ta đang nhắn tin cho người yêu].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [hai người phụ nữ ngồi bàn bên cạnh tôi đang trò chuyện], tôi không cố ý muốn tin là [họ là hai người bạn thân].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [có mùi nước hoa phảng phất xung quanh tôi], tôi không cố ý muốn tin là [đó là một loại nước hoa đắt tiền].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị bánh mì tôi đang ăn hơi mặn], tôi không cố ý muốn tin là [người bán hàng đã cố tình cho quá nhiều nước tương vào bánh mì].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [cái ghế tôi đang ngồi rất êm], tôi không cố ý muốn tin là [cái ghế này mua rất đắt tiền].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một cảm giác vui vui khi tôi nhìn bức tranh treo trên tường], tôi không cố ý muốn tin là [người treo bức tranh là một người rất tinh tế].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [chồng không yêu mình], tôi không cố ý muốn tin là [chồng không yêu mình]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [anh thanh niên đang ngồi phía trước tôi đang nhắn tin cho người yêu], tôi không cố ý muốn tin là [anh ta đang nhắn tin cho người yêu]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [hai người phụ nữ ngồi bên cạnh bàn tôi đang trò chuyện là bạn thân], tôi không cố ý muốn tin là [họ là bạn thân].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi nước hoa phảng phất xung quanh tôi là loại nước hoa đắt tiền], tôi không cố ý muốn tin là [nó là loại nước hoa đắt tiền].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [người bán hàng đã cố tình cho quá nhiều nước tương làm cho bánh mì của tôi bị mặn], tôi không cố ý muốn tin là [ người bán hàng đã cố ý cho nhiều nước tương vào bánh mì của tôi].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [cái ghế mà tôi ngồi và cảm thấy rất êm là mua rất đắt tiền], tôi không cố ý muốn tin là [cái ghế đó mua rất đắt tiền].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người treo bức tranh trên tường là một người tinh tế], tôi không cố ý muốn tin là [anh ta/cô ta là một người tinh tế].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi đang khó chịu trong người], tôi cố ý muốn tin là [tôi không có vấn đề gì]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [ anh thanh niên ngồi phía trước tôi đang bấm điện thoại], tôi cố ý muốn tin là [anh ta đang nhắn tin cho người yêu].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [hai người phụ nữ ngồi bàn bên cạnh tôi đang trò chuyện], tôi cố ý muốn tin là [họ là bạn thân].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [có mùi nước hoa phảng phất xung quanh tôi], tôi cố ý muốn tin là [đây là loại nước hoa đắt tiền].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị bánh mì tôi đang ăn hơi mặn], tôi cố ý muốn tin là [người bán hàng đã cố ý cho nhiều nước tương vào bánh mì của tôi]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [cái ghế tôi đang ngồi rất êm], tôi cố ý muốn tin là [cái ghế đó rất đắt tiền].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một cảm giác vui vui khi tôi nhìn bức tranh treo trên tường], tôi cố ý muốn tin là [người treo bức tranh là người tinh tế].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi hôi này trên người chồng mình], tôi cố ý muốn tin là [chồng mình ở dơ và luôn có mùi hôi]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [ anh thanh niên đang ngồi phía trước tôi đang nhắn tin cho người yêu], tôi cố ý muốn tin là [ anh ta đang nhắn tin cho người yêu].

  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [hai người phụ nữ ngồi bàn bên cạnh tôi đang trò chuyện là bạn thân], tôi cố ý muốn tin là [họ là bạn thân].

  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi nước hoa đang phảng phất xung quanh tôi là một loại nước hoa đắt tiền], tôi cố ý muốn tin là [nó là một loại nước hoa đắt tiền]

  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị bánh mì bị mặn là do người bán đã cố tình cho nhiều nước tương vào], tôi cố ý muốn tin là [người bán hàng đã cố tình cho nhiều nước tương vào bánh mì của tôi]

  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [cái ghế tôi đang ngồi có cảm giác rất êm là được mua rất đắt tiền], tôi cố ý muốn tin là [nó được mua rất đắt tiền]

  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người treo bức tranh trên tường là một người tinh tế], tôi cố ý muốn tin là [người đó là một người tinh tế]

  7. Bài cảm nhận:

Làm sao để truy được file gốc?

Mình ấn tượng với bài của chị Tâm ở phần đầu nói về việc mình hoàn toàn có thể chứng kiến được file gốc ấy. Nó trùng với một thắc mắc trong lòng mà mình chưa có câu trả lời. Mình cũng mạnh dạn đoán là hầu hết các bạn trong lớp đều có thắc mắc như mình. Đó là làm sao có thể truy được file gốc? nhất là đối với những vấn đề phức tạp, liên quan đến niềm tin, những định kiến của bản thân mà nó đã đóng khung một cách chắc chắn trong nhận thức mình rồi. Thông thường cái mình nhận biết được chỉ là kết quả, mình không nhìn thấy được cái quá trình trước đó nó diễn ra như thế nào. Ví dụ như mình chỉ thấy có một nỗi buồn khởi lên trong lòng mình, mình nhận biết nó, còn nguyên cả khúc trước thì mình chịu. Khi đi truy tìm nguyên nhân thì mình chỉ thấy lý trí nó đang hoạt động, là một mớ kiến thức mà mình đã gom góp ở đâu đó. Có thể nó không sai nhưng mình thấy nó chẳng dính dáng gì với mình cả. Vậy thì giờ mình làm sao có thể truy được file gốc đây? Cái hệ thống tâm lý bên trong mình mình cảm giác như mình không thể nắm bắt được nó, nó chạy lẹ quá. Ví dụ như có những hoàn cảnh mình thấy rằng không nên để cho cảm xúc khó chịu đó ra nhưng mình không thắng lại kịp. Giống như ở đâu nó chực chờ sẵn, chỉ cần một cái kích nhẹ là nó ào ra luôn. Lúc đó mình như một nạn nhân phải ngồi chịu trận, đau đớn mà không biết phải làm sao, lý trí không thắng nổi.

Nói chung là mình thấy bên trong mình nó diễn ra một sự hỗn loạn, mình càng cố làm gì đó thì nó càng trở nên hỗn loạn hơn. Chỉ còn cách là chiều theo cảm xúc lúc đó, vì nó đã lên quá mạnh. Chờ cho cơn cuồng phong nó qua đi rồi mình mới bình tâm xem lại sau.

Mình có đang chứng kiến không?

Trong chuyến đi học lần này của mình, có vài điều mới mẻ diễn ra trong mình, mình thấy có vẻ như mình đã bình tĩnh hơn khi nhìn nhận mọi việc, mình không vội đi đến một kết luận nào mà mình thường xem xét kỹ lưỡng hơn. Hoặc có những vấn đề nó chạy ra kết luận lẹ quá thì sau đó mình nhìn lại, sự thật có đúng là như vậy không? mình có đang chứng kiến không? tự nhiên mình nổi lên một ý nghĩ, mình không muốn để cho tâm trạng mình xấu đi vì những kết luận mà mình không chứng kiến. Nếu nó quan trọng thì mình tìm hiểu, còn không thì mình cũng sẽ không cho phép nó làm cho mình bận tâm. Tự nhiên mình thấy mình đi phản ứng tiêu cực với những điều mình không chứng kiến thì mình bị khùng quá.

Thực hành chứng kiến trong cuộc sống

Mình cho rằng mình đã hiểu về chứng kiến, mình thấy nó dễ mà, thì mình chỉ cần nhìn trên đúng sự thật thôi, đừng suy diễn, thêm thắt thì thêm. Nó đơn giản như nhìn thấy cái ly thì nói cái ly, đừng nói cái chén là được, còn những gì mình tưởng tượng ra sau đó thì mình biết là được. Như vậy có gì đâu mà khó? Vậy mà khi đem nó vào cuộc sống thì mình thấy nó không đơn giản vậy. Có những trường hợp mình không xác nhận được là mình có thực sự chứng kiến hay không? hay cái mình kết luận đó nó đã mang một lớp áo niềm tin, quan điểm… rồi mà mình chưa thấy. Mà tới đây mình lại có câu hỏi, nếu tất cả mọi thứ mình đều nhìn trên chứng kiến thì có phát sinh vui buồn gì không nhỉ? vì rõ ràng, những ví dụ đơn giản nhất, mình thấy thì thấy vậy thôi, như một cái camera ghi lại những gì đang diễn ra thì đâu có phát sinh cảm xúc gì thêm sau đó? Vậy là những gì dẫn đến phản ứng buồn vui thì chưa phải là chứng kiến thật sự, chưa phải lớp cuối cùng rồi.

Mình sợ chứng kiến

Lúc đầu mình học về chứng kiến, tự nhiên mình lại thấy khó chấp nhận, vì mình nghĩ là nếu cuộc đời này nhìn tất cả mọi thứ đều quy về chứng kiến thì tẻ nhạt biết bao. Mình lại vốn là người bay bổng, mình chỉ thấy vui khi mình được bay bổng, tưởng tượng. Giờ học chứng kiến rồi mình phải cắt nó đi sao? vậy là trong mình nó có sự phản kháng với môn chứng kiến này. Học để biết, để ứng dụng được chỗ nào hay chỗ đó thôi, hoặc là ứng dụng cho… người khác. Chứng kiến chán òm á mà. Sau khi được đả thông cho cái chỗ chứng kiến, tưởng tượng, dự đoán nó cũng đều là công cụ thì mình hết anti chứng kiến. À vậy là mình chỉ cần phân biệt được đâu là chứng kiến, đâu là tưởng tượng, đâu là dự đoán là được. mình cần cái nào thì mình xài cái đó. Còn về ảo tưởng thì đương nhiên nó không cần thiết cho cuộc sống của mình rồi.

Lúc mình ngồi làm bài tập, mình cũng nghĩ là đơn giản thôi mà, giảng viên đã kêu mình đừng có phức tạp rồi, mình thấy có lý. Mình cần phải hiểu thật chắc chắn nó đã. Mình có bắt chước các bạn cho những ví dụ cao siêu á, để cho nó bớt đi cái cảm giác mình đang đi học mẫu giáo, nó mất giá trị quá đi. Khi tìm ví dụ và phân loại nó ra, mình mới thấy là mình chưa thật sự chắc chắn về nó. Nhưng rõ ràng là không làm thì mình không thể thấy được cái chưa chắc chắn đó.

Hiểu và thấy (chứng kiến)

Một cái cảm giác thật thú vị đã diễn ra trong mình khi mình thực hành ứng dụng chứng kiến trong cuộc sống. À thì ra trạng thái khi mình chứng kiến với mình hiểu nó khác nhau một trời một vực. Chứng kiến nó cho mình một cái thấy rất rõ ràng, rõ như ban ngày, như mình đang ngồi đây và nhìn thấy hết tất cả những đồ vật trước mắt mình vậy. Mình có thể mô tả cụ thể chi tiết từng thứ một. Mình không sợ bị chất vấn. Còn với cái hiểu thì nó không cho mình cảm giác đã đó, dù nó có đúng nhưng nó không có liên hệ gì với mình cả. Hai cái trạng thái hiểu và thấy nó quá là khác biệt. Cái thấy nó đã hơn nhiều. Đây là điều mà mình cảm thấy đau đầu và khó chịu bao năm qua, khi đi tìm hiểu một vấn đề thì cái đống nhận thức có sẵn trong kho nó tự động nhào ra, dĩ nhiên là nó không đem lại cho mình sự thay đổi nào cả. Cái gì mình cũng cảm thấy hiểu rồi dừng luôn ở đó. Mình rối mù không biết làm sao với cái hiện trạng đó. Giờ mình ứng dụng cái chứng kiến này, mình có thể phân biệt 2 trạng thái đó ở những vấn đề đơn giản.

1 Lượt thích

Bài tập ngày số 2:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [chiếc điện thoại trên bàn có màu đỏ]

Mắt không chứng kiến [điện thoại màu đỏ thì rất đẹp]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng nhạc trong quán cafe]

Tai không chứng kiến [bài nhạc này do một người nổi tiếng sáng tác]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [có một mùi mít chín bay trong phòng]

Mũi không chứng kiến [mít này là mít tố nữ]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [có một cảm giác ngọt trên đầu lưỡi khi tôi ăn kem chuối]

Lưỡi không chứng kiến [kem chuối này rất ngon]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [tôi cảm thấy nóng khi sờ tay vào nồi canh đang nấu]

Thân không chứng kiến [canh này chan vô cơm nguội thì rất ngon]

  1. Ý chứng kiến [có nhiều dòng suy nghĩ chạy tự do khi tôi lái xe trên đường]

Ý không chứng kiến [tự do là để cho suy nghĩ tự nhiên, không kiểm soát, không ép buộc]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng].

Ví dụ: tôi chứng kiến [bằng mắt] là [chồng mình chở một cô gái khác], tôi không cố ý muốn tin là [chồng mình ngoại tình].

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [chiếc điện thoại trên bàn có màu đỏ], tôi không cố ý muốn tin là [điện thoại màu đỏ thì rất đẹp].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [có tiếng nhạc trong quán cafe], tôi không cố ý muốn tin là [bài nhạc này do một người nổi tiếng sáng tác].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [có mùi mít chín bay trong phòng], tôi không cố ý muốn tin là [đây là mít tố nữ].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [có một cảm giác ngọt trên đầu lưỡi khi tôi ăn kem chuối], tôi không cố ý muốn tin là [kem chuối này được làm từ chuối sạch].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi cảm thấy nóng khi sờ tay vào nồi canh đang nấu], tôi không cố ý muốn tin là [canh này chan vô cơm nguội thì ăn rất ngon].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có nhiều dòng suy nghĩ chạy tự do khi tôi lái xe trên đường], tôi không cố ý muốn tin là [tự do là để cho suy nghĩ tự nhiên, không kiểm soát, không ép buộc].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [chồng không yêu mình], tôi không cố ý muốn tin là [chồng không yêu mình]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [điện thoại màu đỏ thì rất đẹp], tôi không cố ý muốn tin là [điện thoại màu đỏ thì rất đẹp]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [bài nhạc tôi đang nghe trong quán cafe là do một người nổi tiếng sáng tác], tôi không cố ý muốn tin là [bài nhạc này do một người nổi tiếng sáng tác].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi tôi đang ngửi trong phòng là mùi mít tố nữ], tôi không cố ý muốn tin là [nó là mùi của mít tố nữ].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [kem chuối ngọt thì là chuối sạch], tôi không cố ý muốn tin là [ kem chuối ngọt thì là chuối sạch].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [canh nóng này chan vô cơm nguội sẽ rất ngon], tôi không cố ý muốn tin là [canh nóng này chan vô cơm nguội sẽ rất ngon].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tự do là để cho suy nghĩ chạy tự do trong đầu, không kiểm soát, không ép buộc], tôi không cố ý muốn tin là [tự do là để cho suy nghĩ chạy tự do trong đầu, không kiểm soát, không ép buộc].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi đang khó chịu trong người], tôi cố ý muốn tin là [tôi không có vấn đề gì]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [chiếc điện thoại trên bàn có màu đỏ], tôi cố ý muốn tin là [điện thoại màu đỏ thì rất đẹp].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [có tiếng nhạc trong quán cafe], tôi cố ý muốn tin là [bài nhạc này do một người nổi tiếng sáng tác].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [có mùi mít chín bay trong phòng], tôi cố ý muốn tin là [đó là mùi của mít tố nữ].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [một cảm giác ngọt trên đầu lưỡi khi tôi ăn kem chuối], tôi cố ý muốn tin là [kem chuối ngọt thì là chuối sạch]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi thấy nóng khi sờ tay vào nồi canh đang nấu], tôi cố ý muốn tin là [canh này chan vô cơm nguội thì rất ngon].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có nhiều dòng suy nghĩ chạy tự do khi tôi lái xe trên đường], tôi cố ý muốn tin là [tự do là để cho suy nghĩ chạy tự do, không ép buộc, không kiểm soát].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi hôi này trên người chồng mình], tôi cố ý muốn tin là [chồng mình ở dơ và luôn có mùi hôi]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [điện thoại màu đỏ thì rất đẹp], tôi cố ý muốn tin là [điện thoại màu đỏ thì rất đẹp].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng nhạc trong quán cafe là do một người nổi tiếng sáng tác], tôi cố ý muốn tin là [tiếng nhạc đó là do một người nổi tiếng sáng tác].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi mít chín trong phòng là mít tố nữ], tôi cố ý muốn tin là [đó chính xác là mít tố nữ]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [kem chuối có vị ngọt thì là chuối sạch], tôi cố ý muốn tin là [kem chuối có vị ngọt là chuối sạch]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [khi chan canh nóng vào cơm nguội thì sẽ rất ngon], tôi cố ý muốn tin là [canh nóng chan vào cơm nguội sẽ rất ngon]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tự do là để cho dòng suy nghĩ chạy tự do trong đầu, không kiểm soát, quản lý], tôi cố ý muốn tin là [tự do là không kiểm soát dòng suy nghĩ trong đầu]

Bài tập ngày số 3:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [có 2 cô gái trẻ đang lượn lờ qua lại trước mặt tôi]

Mắt không chứng kiến [2 cô gái ấy đang muốn chọc tức tôi]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng xe cộ ồn ào ngoài đường]

Tai không chứng kiến [ngoài đường đang kẹt xe]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi cafe bay ra từ hướng tủ lạnh]

Mũi không chứng kiến [cafe này xịn nên giữ hương lâu]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [dưa hấu hôm nay rất ngọt]

Lưỡi không chứng kiến [giống dưa hấu này là loại dưa Mai An Tiêm]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [tôi cảm thấy hơi đau lưng và đau bụng]

Thân không chứng kiến [bệnh tôi đã quá nặng rồi]

  1. Ý chứng kiến [lấy chỗ trước rồi lấy cafe sau]

Ý không chứng kiến [quán này lúc nào cũng đông đúc]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng].

Ví dụ: tôi chứng kiến [bằng mắt] là [chồng mình chở một cô gái khác], tôi không cố ý muốn tin là [chồng mình ngoại tình].

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [hôm nay đoạn đường tôi đi bị kẹt xe], tôi không cố ý muốn tin là [mọi người ai cũng vội vội vàng vàng].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [có tiếng gà gáy lúc nửa đêm], tôi không cố ý muốn tin là [nhà bên cạnh nuôi thú cưng là gà].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [nhà vệ sinh có mùi hôi], tôi không cố ý muốn tin là [nhân viên ở đây lười biếng không chịu dọn dẹp].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [cháo hôm nay hơi mặn], tôi không cố ý muốn tin là [hạt nêm đợt này kém chất lượng].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi thấy lạnh trong người], tôi không cố ý muốn tin là [nhân viên ở đây không biết cách điều chỉnh máy lạnh].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [hôm nay tôi sẽ đọc bài của mọi người], tôi không cố ý muốn tin là [bài mọi người viết rất hay].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [chồng không yêu mình], tôi không cố ý muốn tin là [chồng không yêu mình]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bình hoa tôi cắm rất đẹp], tôi không cố ý muốn tin là [bình hoa tôi cắm rất đẹp]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [2 người kia đang cãi nhau vì họ hết yêu nhau], tôi không cố ý muốn tin là [họ cãi nhau vì họ hết yêu nhau].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [trong thang máy có mùi nước tiểu của chó là do mọi người ở đây không có ý thức], tôi không cố ý muốn tin là [họ thiếu ý thức nên không dọn dẹp thang máy khi có nước tiểu chó].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị mặn của cháo là do hạt nêm kém chất lượng], tôi không cố ý muốn tin là [vị mặn của cháo là do hạt nêm kém chất lượng].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [tôi đau lưng là do đang bệnh nặng], tôi không cố ý muốn tin là [tôi đau lưng là do tôi đang bệnh nặng].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [con nhỏ đó ghét tôi khi nó đánh tôi], tôi không cố ý muốn tin là [nó ghét tôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi đang khó chịu trong người], tôi cố ý muốn tin là [tôi không có vấn đề gì]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [tóc tôi có nhiều sợi bạc], tôi cố ý muốn tin là [do tôi suy nghĩ quá nhiều].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [cái bụng tôi kêu lịch bịch], tôi cố ý muốn tin là [tôi có vấn đề về đường ruột].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [ly nước này không có mùi], tôi cố ý muốn tin là [nước không có mùi là nước sạch].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [khi tôi liếm cục đường thì tôi thấy ngọt dịu], tôi cố ý muốn tin là [đây là đường thốt nốt]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [buổi sáng đi đường không mặc áo lạnh thì hơi lạnh], tôi cố ý muốn tin là [sắp Tết năm nào chả lạnh].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn có thêm một chiếc bàn nhỏ trong phòng], tôi cố ý muốn tin là [như vậy sẽ giúp cho nhà tôi đẹp hơn].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi hôi này trên người chồng mình], tôi cố ý muốn tin là [chồng mình ở dơ và luôn có mùi hôi]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [đôi giày cô ấy dơ nghĩa là cô ấy là người ở dơ], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy là người ở dơ].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy khóc là do cô ấy đang buồn], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy buồn nên cô ấy mới khóc].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [rượu giữ được hương thơm lâu là rượu vang], tôi cố ý muốn tin là [rượu mà giữ được hương thơm lâu là rượu vang]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [chanh Đài Loan chua hơn chanh Việt Nam], tôi cố ý muốn tin là [chanh Đài Loan chua hơn chanh Việt Nam]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [khi ngồi thiền lâu thì tôi cảm thấy mỏi chân], tôi cố ý muốn tin là [ngồi thiền lâu sẽ mỏi chân]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ấy không thật sự quan tâm tôi khi tặng tôi chiếc vòng quá rộng], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy không thật sự quan tâm tôi đâu].

Bài tập ngày số 4:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [cái ly trên bàn không còn nước]

Mắt không chứng kiến [ai đó đã cố ý không dọn trước khi tôi đến]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng loạc xoạc trong góc nhà]

Tai không chứng kiến [tụi gián đang kiếm ăn]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi nồng bay ra từ hướng nhà vệ sinh]

Mũi không chứng kiến [thuốc tẩy này tẩy rất mạnh]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [vị cay trong chén nước mắm]

Lưỡi không chứng kiến [giống ớt này là giống ớt cực cay]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [cảm giác nhám khi sờ tay vào màn hình máy tính]

Thân không chứng kiến [tôi là người ở bẩn]

  1. Ý chứng kiến [một sự nóng giận nổi lên khi tôi nghe điện thoại]

Ý không chứng kiến [người đó quá cứng nhắc, họ muốn hành hạ tôi]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng].

Ví dụ: tôi chứng kiến [bằng mắt] là [chồng mình chở một cô gái khác], tôi không cố ý muốn tin là [chồng mình ngoại tình].

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cửa nhà tôi dính đầy bụi], tôi không cố ý muốn tin là [ông chủ nhà không chịu nhắc nhở người dọn vệ sinh dọn dẹp cho tôi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [giọng nói của tiếng thôi miên phát ra từ điện thoại], tôi không cố ý muốn tin là [cô này nói không hay].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [nước rửa chén thơm mùi chanh sả], tôi không cố ý muốn tin là [người ta làm từ hương liệu tự nhiên].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị chua của quả chanh], tôi không cố ý muốn tin là [chanh chua là do tay người trồng].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [máy massage làm lưng tôi ấm lên], tôi không cố ý muốn tin là [nó sẽ không giúp tôi giảm đau lưng được bao nhiêu].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn chỉnh lại mái tóc], tôi không cố ý muốn tin là [chỉnh tóc lại sẽ giúp tôi thu hút hơn].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [chồng không yêu mình], tôi không cố ý muốn tin là [chồng không yêu mình]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [ông già bán vé số ngoài đường là người nghèo], tôi không cố ý muốn tin là [ông già đó là người nghèo]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [nghe nhạc Trịnh thì dễ làm người ta buồn], tôi không cố ý muốn tin là [nghe nhạc Trịnh dễ làm người ta buồn].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi nhà vệ sinh hôi là do người ta không có ý thức], tôi không cố ý muốn tin là [mùi nhà vệ sinh hôi là do người ta không có ý thức].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị ngọt đọng ở cuống lưỡi là đường hóa học], tôi không cố ý muốn tin là [vị ngọt đó là đường hóa học].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [tôi bị đau đầu là do bệnh viêm xoang], tôi không cố ý muốn tin là [tôi bị đau đầu là do bệnh viêm xoang].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [một cảm giác buồn nổi lên là do tôi buồn sẵn trong người], tôi không cố ý muốn tin là [do tôi buồn sẵn nên mới có cảm giác buồn nổi lên].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi đang khó chịu trong người], tôi cố ý muốn tin là [tôi không có vấn đề gì]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [môi tôi thâm], tôi cố ý muốn tin là [tôi di truyền gen xấu của bố mẹ tôi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [giọng hát đó rất vang], tôi cố ý muốn tin là [cô ca sĩ đó cố tình muốn thể hiện].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [có mùi giống như mùi rạ đang cháy], tôi cố ý muốn tin là [người ta muốn đốt hết đám ruộng].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị cay cay trong món cá chiên], tôi cố ý muốn tin là [người ta bỏ quá nhiều tiêu]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [sờ tay vào con gấu bông rất mềm mại], tôi cố ý muốn tin là [gấu này mua ở nước ngoài].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [cảm giác của hàng đó rất rộng], tôi cố ý muốn tin là [chủ cửa hàng để tấm kiếng lừa người ta].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

Ví dụ: Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi hôi này trên người chồng mình], tôi cố ý muốn tin là [chồng mình ở dơ và luôn có mùi hôi]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bàn ủi hơi nước nhưng không ra hơi là nó đã bị hư], tôi cố ý muốn tin là [nó hư thật rồi].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng rộp rộp phát ra từ chuồng khỉ là tiếng nó nhai đồ ăn], tôi cố ý muốn tin là [nó đang nhai đồ ăn].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi thơm của gói bánh cô ấy cho tôi là bánh chay], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy muốn tôi ăn chay]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [muối hầm tự nhiên có vị mặn ngon hơn tất cả các loại muối khác], tôi cố ý muốn tin là [vị mặn của muối hầm tự nhiên thì ngon hơn tất cả các loại muối khác]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [cái áo này cọ vào người hơi ngứa], tôi cố ý muốn tin là [áo này vải không tốt]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi nên đổi một con chuột máy tính xịn hơn thì sẽ làm cho tôi giá trị hơn], tôi cố ý muốn tin là [đổi con chuột xịn hơn thì sẽ làm tôi có giá trị hơn]

Bài tập ngày số 5:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [anh phục vụ đang dọn bàn]

Mắt không chứng kiến [anh ta muốn cho mọi thứ sạch sẽ]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng mình đang gõ bàn phím lịch kịch]

Tai không chứng kiến [mình muốn phá hỏng cái bàn phím]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi mắm tôm nồng nặc trong phòng]

Mũi không chứng kiến [mắm tôm không phải làm từ con tôm]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [nước lèo hôm nay nhạt nhẽo quá]

Lưỡi không chứng kiến [cô này hầm ít xương nên nhạt]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [hôm nay cảm giác đỡ đau lưng hơn hôm qua]

Thân không chứng kiến [mình đã khỏi bệnh rồi]

  1. Ý chứng kiến [làm gì để có tiền bây giờ]

Ý không chứng kiến [nếu mình đi bán hàng thì mình sẽ có rất nhiều tiền]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cô gái đang lau bàn], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy bị ép buộc làm điều đó].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [giọng hát của tôi], tôi không cố ý muốn tin là [tôi hát cũng hay mà].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi gián phát ra khi tôi mở tủ đồ], tôi không cố ý muốn tin là [tôi là người không biết cách giữ gìn quần áo].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [có vị lợ lợ trên đầu lưỡi khi tôi nếm nước dùng], tôi không cố ý muốn tin là [bà ấy đã bỏ quá nhiều bột ngọt].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi cảm giác bớt đau đầu nhiều rồi], tôi không cố ý muốn tin là [bệnh tình tôi đang thuyên giảm].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tuần này tôi có một sự kiện quan trọng], tôi không cố ý muốn tin là [sự kiện đó có thể làm thay đổi cuộc đời tôi].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [cái bình chữa cháy trước mặt tôi nó không còn tác dụng], tôi không cố ý muốn tin là [họ để đó chỉ để trưng bày thôi]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng mọi người ồn ào khiến tôi không tập trung được], tôi không cố ý muốn tin là [do họ ồn ào nên tôi không tập trung].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [khăn mặt có mùi hôi là do con gái tôi ở dơ], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi ở dơ nên khăn mặt mới có mùi hôi].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [cảm giác lợ lợ trên đầu lưỡi là do bà ấy cho nhiều bột ngọt vào nước lèo], tôi không cố ý muốn tin là [bà ấy đã cho quá nhiều bột ngọt vào nước lèo].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [tôi cảm thấy khó chịu khi đeo nịt bụng là do tôi ghét nó], tôi không cố ý muốn tin là [tôi ghét cái nịt bụng nên cảm thấy khó chịu].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người già thì hay cô đơn], tôi không cố ý muốn tin là [người già thì hay cô đơn].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cô bé kia đang đeo khẩu trang], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy sợ bị covid].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [mọi người nói chuyện rất lớn tiếng], tôi cố ý muốn tin là [họ đang thể hiện cái tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi đậu rang khét lẹt], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy không đảm đang].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [chè Thái hôm qua ngọt quá], tôi cố ý muốn tin là [họ không phải là người sành nấu nướng]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi cảm giác hơi chóng mặt], tôi cố ý muốn tin là [chỉ là say nắng thôi].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi không thích tóc dài], tôi cố ý muốn tin là [những người tóc dài rất là luộm thuộm].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [cái gối nhà tôi bị vết bẩn là do con gián ị vào], tôi cố ý muốn tin là [gián ị vào gối của tôi].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [người nói chuyện điện thoại với tôi lúc nãy là kẻ lừa đảo], tôi cố ý muốn tin là [anh ta là kẻ lừa đảo].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi nước hoa phát ra từ phía cô ấy], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy luôn xài nước hoa]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [nấm có vị ngọt là nấm rơm], tôi cố ý muốn tin là [nấm rơm luôn ngọt]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [tay anh ấy có vẻ như chai sạn đi rất nhiều], tôi cố ý muốn tin là [anh ấy đi nắng mà không đeo bao tay]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi khó chịu trong người là do tôi chưa chịu buông], tôi cố ý muốn tin là [tôi chưa chịu buông nên tôi khó chịu trong người]

Bài tập ngày số 6:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [bình hoa màu vàng đang để trên bàn]

Mắt không chứng kiến [hoa này không đẹp xuất sắc lắm]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [con gái đang nói chuyện với bạn]

Tai không chứng kiến [bọn nó thích nhau]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi nước xả khi ngửi quần áo]

Mũi không chứng kiến [mùi này toàn hóa chất]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [vị ngọt của hoa mướp xào tỏi]

Lưỡi không chứng kiến [có thịt bò bào nữa sẽ ngon hơn]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [con kiến bò trên người nhột nhột]

Thân không chứng kiến [kiến sẽ không cắn mình]

  1. Ý chứng kiến [bưng nước hay đi ngủ]

Ý không chứng kiến [nếu tập trung thì nước sẽ không đổ]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [trên sào đồ có cái áo màu vàng], tôi không cố ý muốn tin là [tôi thích màu vàng].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [đầu dây bên kia nói chuyện lớn tiếng], tôi không cố ý muốn tin là [nó chọc tức mình đó].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [hoa trong bình thơm], tôi không cố ý muốn tin là [tôi thật khéo chọn hoa].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [nước từ trường hôm nay ngọt ngọt], tôi không cố ý muốn tin là [do tôi vừa ăn muối].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [kiến bò trên mặt tôi nhột nhột], tôi không cố ý muốn tin là [con kiến này lì quá].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [hôm nay tôi có cảm giác mình né tránh vấn đề], tôi không cố ý muốn tin là [tại tôi mệt].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [hai người đang nắm tay kia là đôi tình nhân], tôi không cố ý muốn tin là [họ là tình nhân]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng còi hụ ngoài đường là xe cấp cứu], tôi không cố ý muốn tin là [đó là xe cấp cứu].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [dưới gầm giường nhà tôi có mùi hôi là do phân chuột], tôi không cố ý muốn tin là [đó là phân chuột].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị ngọt của ly nước tôi vừa uống là nước từ trường], tôi không cố ý muốn tin là [đó chính là nước từ trường].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [đeo tai nghe nhiều làm tôi nhức lỗ tai], tôi không cố ý muốn tin là [tai tôi nhức là do đeo tai nghe nhiều].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [em tôi cố tình bán nhiều đồ cho tôi], tôi không cố ý muốn tin là [nó cố tình làm điều đó vì nghĩ tôi nhiều tiền].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cái gối đầu của tôi màu cam], tôi cố ý muốn tin là [tại tôi thích nó].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng cô diễn viên rất nhỏ nhẹ], tôi cố ý muốn tin là [chắc ngoài đời cô ấy cũng thế].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi mồ hôi của anh ấy rất thơm], tôi cố ý muốn tin là [anh ấy là người trí tuệ].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [nước biển có vị mặn], tôi cố ý muốn tin là [vị mặn mỗi nơi mỗi khác]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tay tôi ngứa khi đụng vào nước tẩy], tôi cố ý muốn tin là [người ta làm nó từ những chất độc hại].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [lười biếng đi phơi đồ], tôi cố ý muốn tin là [nếu để đến mai phơi thì người ta cũng không la đâu].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [chén nước trên bàn có màu đỏ là do con tôi đổ màu vào], tôi cố ý muốn tin là [nó muốn quậy phá tôi].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [em dâu tôi nói chuyện khó nghe], tôi cố ý muốn tin là [nó là người thiếu tinh tế].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [hương của dầu mù u làm từ trái mù u], tôi cố ý muốn tin là [nó chắc chắn làm từ trái mù u]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị tương cà không phải làm từ cà], tôi cố ý muốn tin là [nó làm từ hóa chất]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [đau đầu là do đi nắng], tôi cố ý muốn tin là [đi nắng thì đau đầu]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [buồn là một cảm giác tồi tệ], tôi cố ý muốn tin là [buồn là một cảm giác tồi tệ]

Có phải bạn đang quan niệm chứng kiến thật sự là lớp cuối cùng phải không? khi chứng kiến thật sự thì mình sẽ không còn cảm xúc nữa phải không?

Là lớp cuối cùng hay còn gọi là file gốc. Còn file gốc của mỗi người ở mỗi thời điểm có thể khác nhau.
khi chứng kiến thật sự thì mình sẽ không còn cảm xúc nữa phải không?–> phải. Nhưng không có nghĩa là khi mình thể hiện cảm xúc thì mình không sống trong chứng kiến.

Vì sao khi chứng kiến thật sự thì sẽ không còn cảm xúc nữa?

Nhưng không có nghĩa là khi mình thể hiện cảm xúc thì mình không sống trong chứng kiến. → có lúc nào mình không sống trong chứng kiến không?

  • Vì sao khi chứng kiến thật sự thì sẽ không còn cảm xúc nữa? → câu này có vẻ hơi tối nghĩa. c giải thích lại là khi chứng kiến thật sự một đối tượng cụ thể (vd: mắt tôi nhìn thấy cái ly ở trên bàn) thì chỉ thấy đúng thông tin trên đối tượng được mình thấy. Còn khi phát sinh cảm xúc/đánh giá (cái ly này không đẹp, tôi khó chịu khi nhìn thấy cái ly đó) thì lúc này mình không còn ở trong chứng kiến nữa. Ý là đối tượng ban đầu (tạm gọi là file gốc) Lúc đó đối tượng đã mang màu sắc của bản thân mình (đẹp/xấu là do mình quy định), nó không còn khách quan nữa.
  • có lúc nào mình không sống trong chứng kiến không? → không lúc nào mình không sống trong chứng kiến. Chứng kiến giống như một cái nền. Tới đây thì thấy trên thực tế mình vẫn bị nhầm lẫn. Giả sử đối tượng đang nói đến là A thì mình nhìn nó là B rồi ứng xử theo cái B đó mà mình nghĩ là mình đang ứng xử trên cái A.

Bài tập ngày số 7:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [có nhiều bác sĩ & y tá trong bệnh viện]

Mắt không chứng kiến [họ đang rất lo lắng cho bệnh nhân]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [Tiếng bác sĩ đang thăm khám cho bệnh nhân]

Tai không chứng kiến [họ làm vì trách nhiệm]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi thuốc sát khuẩn trong phòng bệnh]

Mũi không chứng kiến [mùi này ngửi nhiều không tốt]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [cá hồi sống hơi mặn]

Lưỡi không chứng kiến [cá hồi sống không tanh]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [đi chân không trên nền gạch mát lạnh ]

Thân không chứng kiến [nền nhà mới lau]

  1. Ý chứng kiến [trả lời tin nhắn rồi làm việc tiếp]

Ý không chứng kiến [mình thích bạn đó]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [vị khách vừa rời khỏi bàn], tôi không cố ý muốn tin là [anh ta bị vợ gọi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng ngáp của con gái], tôi không cố ý muốn tin là [nó không muốn dậy].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi mật ong trong ly nước], tôi không cố ý muốn tin là [mật này là mật giả].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [rau trộn hôm nay hơi đắng], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy không muốn cho tôi ăn].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi hơi nhói ở bụng], tôi không cố ý muốn tin là [tôi ăn trúng đồ ăn kém vệ sinh].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [vì sao người được chọn không phải là tôi], tôi không cố ý muốn tin là [tại tôi dở].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [họ bỏ muối vào cafe của tôi], tôi không cố ý muốn tin là [họ muốn chơi khăm tôi]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng húp nước xì xụp là của người ngồi bên cạnh], tôi không cố ý muốn tin là [con nhỏ đó ăn uống vô duyên].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [cá sông tanh hơn cá biển], tôi không cố ý muốn tin là [cá sông tanh hơn cá biển].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [nước biển Quy Nhơn mặn hơn nước biển Bình Thuận], tôi không cố ý muốn tin là [nước biển ở 2 nơi này có độ mặn khác nhau].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [cái quần mới trong tủ tôi khi mặc vào sẽ bị chật], tôi không cố ý muốn tin là [cái quần đó chật rồi].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [anh ta là đồ khốn nạn], tôi không cố ý muốn tin là [anh ta là đồ khốn nạn].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [hai con chó cắn nhau trong nhà tôi], tôi cố ý muốn tin là [tụi nó không nghe lời tôi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng guốc đi lộp cộp trên sàn], tôi cố ý muốn tin là [người mang guốc rất điệu đà].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [cây son mới mua có mùi dâu], tôi cố ý muốn tin là [tôi rất biết cách chọn son].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [bánh dẻo ăn rất ngọt], tôi cố ý muốn tin là [họ không biết cách làm bánh]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [bụng tôi kêu lịch bịch], tôi cố ý muốn tin là [tôi sẽ bị đau bụng].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [con heo bay lên trời], tôi cố ý muốn tin là [tôi bị khùng khi tưởng tượng ra điều đó].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bảo vệ đánh người], tôi cố ý muốn tin là [bảo vệ rất côn đồ].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng nổ lốp bốp trong bếp là tiếng bình ga], tôi cố ý muốn tin là [sắp có chuyện chẳng lành].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [vị sườn nướng tôi đang ăn là của Phúc Lộc Thọ], tôi cố ý muốn tin là [nó chắc chắn là của Phúc Lộc Thọ]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [mỡ heo báo hơn mỡ bò], tôi cố ý muốn tin là [mỡ heo béo hơn mỡ bò]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [dép của nước ngoài đi êm chân hơn dép VN], tôi cố ý muốn tin là [Dép của nước ngoài đi êm chân hơn dép VN]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [Cái bàn chỉ có một chân thì dễ ngã], tôi cố ý muốn tin là [cái bàn chỉ có một chân thì dễ ngã]
  1. Vậy khi chứng kiến thật sự thì có còn cảm xúc không? (chỉ trả lời có hoặc không nhé)

  2. Nhưng không có nghĩa là khi mình thể hiện cảm xúc thì mình không sống trong chứng kiến. → Câu này hiểu thế nào sau khi chị trả lời là lúc nào mình cũng chứng kiến.

Chị nợ 2 câu này nha, để chị làm rõ thêm chút nữa, chị hơi rối.

Bài tập ngày số 8:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [Trong bưu điện chỉ có một nhân viên ngồi gõ máy tính]

Mắt không chứng kiến [cô ấy rất tận tình với khách hàng]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [người đàn ông nói chuyện với cô nhân viên bưu điện ]

Tai không chứng kiến [họ rất hài lòng về nhau]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi khai trong nhà vệ sinh]

Mũi không chứng kiến [nhân viên ở đây lười quá]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [món xào hôm nay hơi nhạt]

Lưỡi không chứng kiến [mình cố tình không bỏ thêm mắm]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [đi dép Cross rất êm]

Thân không chứng kiến [dép này hàng hiệu]

  1. Ý chứng kiến [quá trời suy nghĩ chạy trong đầu]

Ý không chứng kiến [mình đang buồn]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [hàng hóa để rất lộn xộn trong bưu điện], tôi không cố ý muốn tin là [nhân viên ở đây lười biếng].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [nhân viên trong văn phòng công chứng nói chuyện với nhau], tôi không cố ý muốn tin là [họ không lo làm việc].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi thuốc lá rất thơm], tôi không cố ý muốn tin là [anh ta hút nhiều anh ta sẽ bị lao phổi].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [vị cafe hôm nay hơi béo], tôi không cố ý muốn tin là [nhân viên không hiểu khẩu vị của tôi].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [mắt tôi hơi nhức], tôi không cố ý muốn tin là [tôi bị bệnh về mắt].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi muốn viết một bài về họ], tôi không cố ý muốn tin là [tôi có ý muốn lấy lòng họ].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [cậu thanh niên ngồi phía trước tôi đang suy tư], tôi không cố ý muốn tin là [cậu ấy đang có chuyện buồn]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [họ đã nói xấu tôi khi không có mặt tội ở đó], tôi không cố ý muốn tin là [họ cố ý dìm hàng tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [kem dưỡng da tôi mua sẽ có mùi thơm hoa lài], tôi không cố ý muốn tin là [lọ kem đó có mùi thơm hoa lài].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [đậu phộng rang béo hơn đậu nành rang], tôi không cố ý muốn tin là [đậu phộng beo shown đậu nành].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [ăn hột vịt lộn chữa được đau đầu], tôi không cố ý muốn tin là [hột vịt lộn chữa được đau đầu].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [những người hay nói ngọt đều là sở khanh], tôi không cố ý muốn tin là [sở khanh thì hay nói ngọt].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi nhìn chằm chằm vào bức tranh], tôi cố ý muốn tin là [nó yêu tranh lắm].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng con gái tôi nói chuyện với bạn nó], tôi cố ý muốn tin là [hai đứa này khoái nói bậy].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi sơn móng tay rất hôi], tôi cố ý muốn tin là [nó được làm từ hóa chất độc hại].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [trứng chiên hôm nay nhạt quá], tôi cố ý muốn tin là [hôm nay tôi không có tâm trạng nấu nướng]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [khi nhịn tè lâu thì tôi rất khó chịu], tôi cố ý muốn tin là [chắc chắn tôi sẽ đi bác sĩ].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [hôm nay tôi sẽ chọn đôi dép màu tím để ra ngoài], tôi cố ý muốn tin là [đôi dép đó phù hợp với bộ đồ tôi đang mặc].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [họ đi cùng nhau], tôi cố ý muốn tin là [hj có tình ý với nhau].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [em tôi cố ý lớn tiếng với tôi], tôi cố ý muốn tin là [nó đang ăn hiếp tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [nồi cơm bốc mùi là do để quá lâu], tôi cố ý muốn tin là [tôi lười biếng không đem bỏ tủ lạnh]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [cốc Thái không chua bằng cốc ta], tôi cố ý muốn tin là [cốc Thái không chua bằng cốc ta]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [bệnh lạc nội mạc tử cung là do bị hành từ kiếp trước], tôi cố ý muốn tin là [Kiếp trước tôi gây nhiều tội lỗi]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô bé đó cố tình không nghe lời mẹ], tôi cố ý muốn tin là [cô bé đó cố tình không nghe lời mẹ]

Bài tập ngày số 9:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [con gái tôi đang ngồi chơi game]

Mắt không chứng kiến [cô bé này rất ham chơi]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [con gái tôi trò chuyện với tôi trên đường về]

Tai không chứng kiến [cô bé rất yêu mẹ]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi phô mai bốc ra từ bánh đồng xu con gái tôi ăn]

Mũi không chứng kiến [mùi phô mai này rất hấp dẫn]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [bánh ống có vị ngọt và hơi béo]

Lưỡi không chứng kiến [họ cho bơ vào bánh]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [ngón chân tôi bị chà trên đường]

Thân không chứng kiến [tôi là người không cẩn thận]

  1. Ý chứng kiến [mua bánh đồng xu chỗ khác cũng được]

Ý không chứng kiến [chỗ khác cũng ngon mà]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [trên bàn tôi có cái dao và cái nĩa dính thức ăn], tôi không cố ý muốn tin là [họ không có ý tứ gì cả].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [hôm nay quán mở nhạc nước ngoài], tôi không cố ý muốn tin là [họ muốn thay đổi không khí].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi hôi bốc lên từ hướng bờ kè], tôi không cố ý muốn tin là [người dân ở đây rất vô ý thức].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [tay tôi có vị mặn], tôi không cố ý muốn tin là [hôm nay tôi ăn nhiều muối nên mồ hôi có vị mặn].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi mỏi tay khi bưng nước], tôi không cố ý muốn tin là [tôi không muốn làm điều đó].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có nên trả lời câu hỏi bây giờ không], tôi không cố ý muốn tin là [tôi nghĩ là họ học hành không nghiêm túc].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [cô gái đang ghi chép bài], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy học hành rất chăm chỉ]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [ông bảo vệ nói lời khó nghe với tôi], tôi không cố ý muốn tin là [ông ấy không muốn cho tôi để xe ở đây].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi khét lúc nãy tôi nghe thấy là mùi sườn nướng], tôi không cố ý muốn tin là [họ cho quá nhiều than].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [ớt ngâm chua sẽ giảm độ cay], tôi không cố ý muốn tin là [ớt ngâm chua sẽ giảm độ cay].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [uống tam thất sẽ tiêu được vết loét bên trong cơ thể], tôi không cố ý muốn tin là [tam thất trị được vết loét bên trong cơ thể].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [con nhỏ đó chuyên đi nói xấu người khác], tôi không cố ý muốn tin là [nó là thứ nhiều chuyện, nhỏ nhen].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi ngồi dưới đất để xem điện thoại], tôi cố ý muốn tin là [con nhỏ này bạ đâu ngồi đó].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tôi đang nghe nhạc Hoa], tôi cố ý muốn tin là [quán này không có bản sắc riêng].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi thuốc lá bốc ra từ điếu thuốc của người đàn ông đang hút cạnh tôi], tôi cố ý muốn tin là [ông ta quá vô duyên].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [kẹo Kitkat có vị ngọt gắt], tôi cố ý muốn tin là [nó không làm từ sô cô la thật]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi rất đau đớn khi người ta chọc ống vào người tôi], tôi cố ý muốn tin là [họ không phải là những bác sĩ tốt].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi sẽ làm gì với đống giấy ở nhà], tôi cố ý muốn tin là [tôi bị khùng nên mới mua nhiều giấy như thế].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [rất nhiều bụi mịn trong không khí], tôi cố ý muốn tin là [không khí đang ô nhiễm nặng].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng lộc cộc trên đường là tiếng xe ngựa], tôi cố ý muốn tin là [người ta đang hành hạ con ngựa].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi hôi bốc ra từ vớ con tôi là do vớ bị dơ], tôi cố ý muốn tin là [con bé quên thay vớ]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [tiêu cay lâu hơn ớt], tôi cố ý muốn tin là [tiêu cay lâu hơn ớt]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [hôm nay tôi thấy lạnh nhiều là do máy lạnh nhiệt độ quá thấp], tôi cố ý muốn tin là [người ta không để ý cảm nhận của khách hàng]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ấy rất yêu tôi], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy xạo đó]

Bài tập ngày số 10:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [chiếc hộp hình chữ nhật đang để trên ghế]

Mắt không chứng kiến [chiếc hộp đó của người khách bên cạnh]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [không có âm thanh trong căn phòng kín]

Tai không chứng kiến [đây là cửa cách âm]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [phòng tôi không có mùi]

Mũi không chứng kiến [hôm nay mùi thức ăn không bay vào phòng tôi]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [tôi cảm thấy đắng ở cuống họng]

Lưỡi không chứng kiến [tôi sắp ốm rồi]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [tôi cảm giác mịn khi vuốt ve con gấu bông]

Thân không chứng kiến [con gấu bông này là vải xịn]

  1. Ý chứng kiến [Nên đem theo sạc pin khi đi ra ngoài]

Ý không chứng kiến [sẽ không ai cho mình mượn sạc pin đâu]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [móng tay tôi dính đất], tôi không cố ý muốn tin là [tại tôi không yêu thương nó].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng sủa của con chó], tôi không cố ý muốn tin là [nó đang có vấn đề với chủ].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [cơm hôm nay không có mùi thơm], tôi không cố ý muốn tin là [gạo này chất lượng tệ quá].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [nước cam hôm nay rất ngọt], tôi không cố ý muốn tin là [quán đã cho quá nhiều đường].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [gãi vô chỗ đang ngứa làm cho tôi ngứa hơn], tôi không cố ý muốn tin là [sự thật là như vậy].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [ra quán hay ở nhà], tôi không cố ý muốn tin là [ra quán sẽ giúp tâm trạng tôi ổn hơn].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [hai người đó đang đối đầu nhau], tôi không cố ý muốn tin là [họ ghét nhau]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng nhạc đó phát ra từ con búp bê], tôi không cố ý muốn tin là [búp bê phát nhạc là dành cho con nít chơi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi dây điện cháy phát ra từ nhà hàng xóm], tôi không cố ý muốn tin là [anh ta quên tắt thiết bị điện khi ra khỏi nhà].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [cao su non có vị đắng], tôi không cố ý muốn tin là [cao su non có vị đắng].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [nền nhà tôi đang rất nhám], tôi không cố ý muốn tin là [gạch lót sàn ở đây không tốt].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [con bé đó không ưa tôi], tôi không cố ý muốn tin là [nó rất ghét tôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [cái lon bia rơi xuống sàn], tôi cố ý muốn tin là [phục vụ ở đây làm ăn cẩu thả].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [đám thanh niên đang nói chuyện phiếm với nhau], tôi cố ý muốn tin là [họ là những kẻ ăn không ngồi rồi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [xôi nếp có mùi thơm đậm], tôi cố ý muốn tin là [mùi này là mùi hóa chất].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [cafe hôm nay hơi béo], tôi cố ý muốn tin là [sữa nhiều hơn cafe nên mới như vậy]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi đỡ đau lưng nhiều rồi], tôi cố ý muốn tin là [chắc do hên thôi].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [Vy chọn rất nhiều đồ Tết], tôi cố ý muốn tin là [Vy không hiểu là mẹ đang thiếu thốn].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bên trong máy lạnh này rất nhiều bụi], tôi cố ý muốn tin là [họ không chịu kiểm tra định kỳ].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [ghét nhau nên mới nói gay gắt với nhau như thế], tôi cố ý muốn tin là [nói gay gắt thì rõ ràng là ghét nhau rồi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [tóc cô gái bên cạnh thơm mùi bồ kết nấu], tôi cố ý muốn tin là [cô bé đó rất yêu tóc của mình]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [bún cua thối ăn rất béo], tôi cố ý muốn tin là [mắm cua thối thì có vị béo]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [đau lưng là do không tập thể dục], tôi cố ý muốn tin là [không tập thể dục nên bị đau lưng]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô bé sợ tôi không cho đi chơi], tôi cố ý muốn tin là [cô bé rất sợ tôi].

Bài tập ngày số 11:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [có 3 người ngồi xoay lưng về hướng tôi]

Mắt không chứng kiến [họ đang khoe khoang với nhau cái gì đó]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [họ nói lời đường mật với nhau]

Tai không chứng kiến [họ đang yêu nhau]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi thịt nướng bay trong phòng tôi]

Mũi không chứng kiến [đó là mùi thịt nướng của quán nhậu dưới nhà]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [muối hầm tự nhiên có vị ngọt hậu ở cuống lưỡi]

Lưỡi không chứng kiến [muối nào cũng vậy]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [2 bên mông tôi bị đau nhức]

Thân không chứng kiến [do lâu lâu tôi mới tập thể dục]

  1. Ý chứng kiến [con nhỏ có vài bộ đồ mặc hoài]

Ý không chứng kiến [nó lười xếp đồ đó mà]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [bạn bên cạnh ụp cái máy tính lại], tôi không cố ý muốn tin là [bạn ấy sợ tôi xem].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [Người đàn ông nó nói giọng rất trầm], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy là một người ấm áp].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [phèo trong tô hủ tiếu có mùi hôi], tôi không cố ý muốn tin là [họ không vệ sinh kỹ trước khi chế biến].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [lá cách ăn sống có vị hơi chát], tôi không cố ý muốn tin là [nó chữa được bệnh đau lưng].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi đang bị nấc nên hơi khó chịu], tôi không cố ý muốn tin là [do tôi không chịu uống nước nên bị nấc].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi có một suy nghĩ về việc phát triển bản thân], tôi không cố ý muốn tin là [tôi đã nghiêm túc hơn nhiều rồi].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [miệng cô ấy bị đau], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy uống từ từ là do miệng cô ấy bị đau]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [anh ấy buồn nên toàn nghe nhạc buồn], tôi không cố ý muốn tin là [anh ấy nghe nhạc buồn vì anh ấy đang buồn].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi thơm quyết định độ ngon của thức ăn], tôi không cố ý muốn tin là [thức ăn ngon thì có mùi thơm].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [mới ngủ dậy thì miệng sẽ hơi đắng], tôi không cố ý muốn tin là [mới ngủ dậy thì miệng sẽ hơi đắng].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [khi thu năng lượng thì sẽ có cảm giác một luồng khí chạy rần rần trong cơ thể], tôi không cố ý muốn tin là [khi thu năng lượng thì sẽ có một luồng khí chạy rần rần trong cơ thể].
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [họ không muốn để tôi yên], tôi không cố ý muốn tin là [họ muốn cuộc đời tôi phải đi vào ngõ cụt].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [khách ở đây rất đông], tôi cố ý muốn tin là [chất lượng phục vụ ở đây rất tốt].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [tiếng gà gáy lúc 2h sáng], tôi cố ý muốn tin là [họ cố tình nuôi gà để phá giấc ngủ của tôi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [mùi tiết canh rất tanh], tôi cố ý muốn tin là [những người ăn tiết canh là những người máu lạnh].
  4. Tôi chứng kiến [bằng lưỡi] là [quả na tôi ăn có vị ngọt đậm], tôi cố ý muốn tin là [na này là na trồng tự nhiên]
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [mỗi khi tới tháng tôi rất đau bụng], tôi cố ý muốn tin là [chắc do kiếp trước tôi ăn ở không tốt nên bị hành].
  6. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [nhà để lâu không quét thì sẽ bị dơ], tôi cố ý muốn tin là [nếu đóng tất cả cửa lại thì sao mà dơ được].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [bóng đèn phía sau tấm kiếng là bóng đèn thật], tôi cố ý muốn tin là [nó rõ ràng là bóng đèn thật].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [tiếng dép loạt xoạc ngoài vườn ban đêm là tiếng ma], tôi cố ý muốn tin là [nhà này ban đêm hay có ma].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mũi] là [mùi dầu gội thơm mùi bưởi đó là dầu gội hóa chất], tôi cố ý muốn tin là [dù là mùi bưởi nhưng nó vẫn là hóa chất]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [sữa bột có vị rất ngấy], tôi cố ý muốn tin là [sữa bột có vị rất ngấy]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng thân] là [bụng tôi đau do tôi ăn bậy bạ], tôi cố ý muốn tin là [tôi ăn bậy bạ nên bụng tôi đau]
  6. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [không làm theo ý tôi nghĩa là không tôn trọng tôi], tôi cố ý muốn tin là [họ không tôn trọng tôi nên không làm theo ý tôi].
  1. Vậy khi chứng kiến thật sự thì có còn cảm xúc không? (chỉ trả lời có hoặc không nhé) —> đến hôm nay thì câu trả lời không hay có chị đều thấy mâu thuẫn nên chị không chắc chắn. Chị đang làm rõ thêm coi bị vướng chỗ nào.
  2. Nhưng không có nghĩa là khi mình thể hiện cảm xúc thì mình không sống trong chứng kiến. → Câu này hiểu thế nào sau khi chị trả lời là lúc nào mình cũng chứng kiến.—> câu 1 rối nên dẫn theo câu 2 rối luôn. Rõ ràng lúc nào mình cũng chứng kiến thì liên quan gì đến có cảm xúc hay không. Chưa biết nó khác nhau chỗ nào. Để chị làm rõ thêm rồi trả lời em nha.

Bài tập ngày số 12:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [bức tranh ông già Noel Vy mang về]

Mắt không chứng kiến [Lần này Vy vẽ không đẹp như lần trước]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [tiếng xe cộ ồn ào ngoài đường]

Tai không chứng kiến [người ta thích đi con đường này hơn những con đường khác]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [trái vú sữa có mùi hôi]

Mũi không chứng kiến [trái này đã để quá lâu]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [nước cam hơi chua]

Lưỡi không chứng kiến [cam này kém chất lượng]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [lấy 5 đầu ngón tay gãi đầu rất đã ngứa]

Thân không chứng kiến [ở dơ lâu ngày nên mới vậy]

  1. Ý chứng kiến [lâu rồi tôi không xem tivi]

Ý không chứng kiến [tôi rất ghét tivi]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [con gái tôi rơm rớm nước mắt khi đi đi học], tôi không cố ý muốn tin là [nó lại dở chứng gì nữa đây].
  2. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [con gái tôi nói rằng nó không có vấn đề gì], tôi không cố ý muốn tin là [nó đang nói dối].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một cảm giác ấm áp trong lòng], tôi không cố ý muốn tin là [tôi đã mở lòng nhiều hơn].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [có một lát cam tươi trong ly nước], tôi không cố ý muốn tin là [họ bỏ vào để làm màu thôi].
  5. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [tôi rất khó khăn trong việc đi tiểu], tôi không cố ý muốn tin là [bệnh tôi không chữa được nữa rồi].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [con gái tôi lớn lên sẽ rất đẹp], tôi không cố ý muốn tin là [con gái tôi lớn lên sẽ rất đẹp]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cuộc đời này là một ván game dài], tôi không cố ý muốn tin là [cuộc đời này là game].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [ở quán này ngày nào cũng đông khách], tôi không cố ý muốn tin là [quán này làm đồ uống rất ngon].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [chuột nào cũng sợ mèo], tôi không cố ý muốn tin là [chuột thì sợ mèo].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ấy không muốn cho tôi ngồi], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy cố tình không muốn cho tôi ngồi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [mắt nó rơm rớm lệ], tôi cố ý muốn tin là [nó lại muốn ăn vạ cái gì nữa đây].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [2 bạn trẻ kia đang lòng vòng qua rồi lại], tôi cố ý muốn tin là [họ đang cố tìm một chỗ ngồi].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi đang muốn lướt facebook], tôi cố ý muốn tin là [tôi không chạy trốn bằng cách này].
  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [người đàn ông ngồi đối diện tôi ngồi một mình], tôi cố ý muốn tin là [anh ta đang cô đơn]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [hôm nay tôi đã trả lời rất nhiều tin nhắn], tôi cố ý muốn tin là [họ rất quan tâm đến tôi nên mới cmt nhiều vậy].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [anh ta lấy trộm điện thoại của cô ta], tôi cố ý muốn tin là [anh ta là kẻ cắp].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [con két đó nói được tiếng người], tôi cố ý muốn tin là [vì nó là két nên nói được tiếng người].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ấy đeo tai nghe là đang nghe nhạc], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy đang nghe nhạc]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [anh ta cho muối vào cafe], tôi cố ý muốn tin là [anh ta chơi khăm tôi]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi yêu tất cả các loài động vật], tôi cố ý muốn tin là [tôi là người rất yêu động vật].

Bài tập ngày số 13:

05 nhận thức từ chứng kiến/không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến hình ảnh [hai cô gái đang nói chuyện]

Mắt không chứng kiến [hai cô ấy là chị em]

  1. Tai chứng kiến âm thanh [âm thanh hỗn tạp trong quán cafe]

Tai không chứng kiến [mỗi người đang nói những câu chuyện riêng của họ]

  1. Mũi chứng kiến mùi hương [mùi quen thuộc của mì hảo hảo]

Mũi không chứng kiến [mùi này ăn lâu thì ngán]

  1. Lưỡi chứng kiến vị [trái hồng chín có vị ngọt thanh]

Lưỡi không chứng kiến [hồng ăn rất ngon]

  1. Thân chứng kiến sự xúc chạm [xà phòng cục làm da hơi rít]

Thân không chứng kiến [chất lượng nó không bằng sữa tắm]

  1. Ý chứng kiến [cây lúa chín sẽ ngả màu vàng]

Ý không chứng kiến [nước ta là nền nông nghiệp lúa nước]

  • TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [hôm nay tôi không muốn nói chuyện], tôi không cố ý muốn tin là [ do tôi mệt].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [tôi đang ngồi chung bàn với một cô gái khác], tôi không cố ý muốn tin là [cô ấy ngại khi tôi ngồi chung].
  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [lúc nãy đi trên đường có 3 chiếc ô tô đứng trước tôi khi tôi sắp rẽ trái], tôi không cố ý muốn tin là [họ đang lấn tuyến].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi có một nhận thức là tôi có thể hiểu người khác], tôi không cố ý muốn tin là [tôi có thể hiểu được người khác].
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có người nhắn tin hỏi tôi ổn không], tôi không cố ý muốn tin là [họ rất quan tâm đến tôi].

@ Tôi không CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi KHÔNG CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [những người già thường hay cô đơn], tôi không cố ý muốn tin là [những người già thường hay cô đơn]
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tất cả những gì đến với tôi là do tôi lựa chọn], tôi không cố ý muốn tin là [những gì đến với tôi là do tôi lựa chọn].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [họ lấy mất chiếc bàn của tôi], tôi không cố ý muốn tin là [họ cố ý làm điều đó].
  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương], tôi không cố ý muốn tin là [thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương].
  5. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người ấy không còn yêu tôi nữa], tôi không cố ý muốn tin là [người ấy phụ bạc tôi].
  • KHÔNG TÔN TRỌNG ĐIỀU MÌNH CHỨNG KIẾN

@ Tôi CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi cố ý muốn tin là [đối tượng]

  1. Tôi chứng kiến [bằng thân ] là [vòng tay tôi đeo hơi rộng], tôi cố ý muốn tin là [người tặng tặng cho có chứ chẳng quan tâm tôi].
  2. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [vòng tràng hạt của tôi có rất nhiều hạt tròn], tôi cố ý muốn tin là [đây là loại vòng 108 hạt].
  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi đã bỏ lỡ nhiều nội dung trong khóa học], tôi cố ý muốn tin là [tôi đã học rất nghiêm túc].
  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [hôm nay tôi thất hứa với chính mình], tôi cố ý muốn tin là [tại tôi mệt]
  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi bực mình vì con gái tôi ham chơi], tôi cố ý muốn tin là [nó là đứa không có tính tự giác].

@ Tôi KHÔNG CHỨNG KIẾN [giác quan] là [đối tượng], tôi CỐ Ý MUỐN TIN là [đối tượng]

  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [người ta cố tình dìm hàng tôi], tôi cố ý muốn tin là [người ta cố tình dìm hàng tôi].
  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [những lời nói đó là anh ta muốn ám chỉ tôi], tôi cố ý muốn tin là [anh ta rất ghét tôi].
  3. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [cô ấy đeo tai nghe là đang nghe nhạc], tôi cố ý muốn tin là [cô ấy đang nghe nhạc]
  4. Tôi không chứng kiến [bằng lưỡi] là [thịt voi rất nhạt], tôi cố ý muốn tin là [thịt voi rất nhạt]
  5. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [trà sữa làm từ các loại hóa chất], tôi cố ý muốn tin là [uống trà sữa rất độc hại về lâu dài].