[Hồng Trang] - Khoá chứng kiến 1 - Bài tập buổi 2

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [tối nay nhậu chia tay chị].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang hành động vì mình].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy chở bà trên xe].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy vì thương bà mà chở bà về].

3 – Tai chứng kiến [mình chào nhưng ông không đáp lại].

Tai không chứng kiến [ông không thích mình].

4 – Mắt chứng kiến [bạn ấy để mình chủ động trong chuyện ăn uống].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy không giữ cam kết ban đầu].

5 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi tin nhắn hôm nay có nhậu gì không].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang chê cười mình].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tối nay nhậu chia tay chị], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang hành động vì mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang hành động vì mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang hành động vì mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [chị mang chuối đi không], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang quan tâm tới mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang quan tâm tới mình], mình cố ý muốn tin là [bạn quý mình bạn mới nói vậy].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy chở bà trên xe], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy vì thương bà mà chở bà về].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy vì thương bà mà chở bà về], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy vì thương bà mà chở bà về].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy ra vườn tìm cây đào gừng cho ông bà], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy giàu tình thương].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy giàu tình thương], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy luôn nhiệt tình với người lớn tuổi].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mình chào nhưng ông không đáp lại], mình không cố ý muốn tin là [ông không thích mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [ông không thích mình], mình không cố ý muốn tin là [ông không thích mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mình chào vài lượt nhưng không thấy ông trả lời], mình cố ý muốn tin là [ông không ưa mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [ông không ưa mình], mình cố ý muốn tin là [mình chưa đủ thân thiện].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy để mình chủ động trong chuyện ăn uống], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không giữ cam kết ban đầu].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không giữ cam kết ban đầu], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không giữ cam kết ban đầu].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn để mình tự tìm trái cây mỗi khi hết], mình cố ý muốn tin là [bạn bỏ mặc chuyện ăn uống của mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn bỏ mặc chuyện ăn uống của mình], mình cố ý muốn tin là [bạn thật vô tâm vô tình].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy gửi tin nhắn hôm nay có nhậu gì không], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang cười nhạo mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang cười nhạo mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang cười nhạo mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [biểu cảm gương mặt bạn không vui], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang dè bỉu những gì mình nói].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang dè bỉu những gì mình nói], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy tìm sơ hở để phản đối mình].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [Bò cắn kéo áo mình].

Mắt không chứng kiến [Bò muốn làm rách áo mình].

2 – Tai chứng kiến [bạn ấy đang nói chuyện về Trang].

Tai không chứng kiến [bạn ấy luôn nhìn mặt không thích cực để phản đối Trang].

3 – Tai chứng kiến [bạn ấy phát ra tiếng động trong khi ngủ].

Tai không chứng kiến [bạn ấy ngủ không ngon].

4 – Tai chứng kiến [âm thanh loảng xoảng của việc kéo ghế].

Tai không chứng kiến [người ta đang khó chịu vì mình ngồi lâu].

5 – Mắt chứng kiến [tin nhắn mình gửi trên group được mọi người thả tim].

Mắt không chứng kiến [mọi người yêu quý mình].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1 – Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [Bò cắn kéo áo mình], mình không cố ý muốn tin là [Bò muốn làm rách áo mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [Bò muốn làm rách áo mình], mình không cố ý muốn tin là [Bò muốn làm rách áo mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [thấy mình ngồi xuống Bò sẽ chạy lại chồm lên cắn cắn áo mình], mình cố ý muốn tin là [Bò muốn chơi với áo của mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [Bò muốn chơi với áo mình], mình cố ý muốn tin là [Bò đang muốn rủ mình chơi cùng Bò].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang nói chuyện về Trang], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy luôn nhìn mặt không tích cực để phản đối Trang].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy luôn nhìn mặt không tích cực để phản đối Trang], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy luôn nhìn mặt không tích cực để phản đối Trang].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [nhiều lần nhắc tới Trang bạn ấy có biểu cảm không vui], mình cố ý muốn tin là [Trang không làm bạn ấy vừa lòng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [Trang không làm bạn ấy vừa lòng], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy có cái nhìn tiêu cực về Trang].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy phát ra tiếng động trong khi ngủ], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy ngủ không ngon].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy ngủ không ngon], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy ngủ không ngon].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tiếng trở mình của bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [do mình thức sớm nên đánh thức bạn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [do mình thức sớm nên đánh thức bạn], mình cố ý muốn tin là [mình thức sớm gây phiền tới bạn].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [âm thanh loảng xoảng của việc kéo ghế], mình không cố ý muốn tin là [người ta đang khó chịu vì mình ngồi lâu].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [người ta đang khó chịu vì mình ngồi lâu], mình không cố ý muốn tin là [người ta đang khó chịu vì mình ngồi lâu].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [âm thanh bát đũa va vào nhau], mình cố ý muốn tin là [họ đang tức giận].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [họ đang tức giận], mình cố ý muốn tin là [họ muốn mình đứng dậy đi ra].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tin nhắn mình gửi trên group được mọi người thả tim], mình không cố ý muốn tin là [mọi người yêu quý mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mọi người yêu quý mình], mình không cố ý muốn tin là [mọi người yêu quý mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [có người thả tim có người không thả tim vào tin nhắn của mình], mình cố ý muốn tin là [không thả tim là không yêu quý mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [không thả tim là không yêu quý mình], mình cố ý muốn tin là [ai yêu quý mình họ sẽ thể hiện đúng ý mình].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mũi chứng kiến [mùi thuốc lá].

Mũi không chứng kiến [mùi thuốc gây hại cho sức khoẻ].

2 – Mắt chứng kiến [mình nhận lại tiền thối, một người khác đưa tay lại gần].

Mắt không chứng kiến [người đó đang nhầm lẫn].

3 – Mắt chứng kiến [mình làm thủ tục trước giờ bay rất nhanh].

Mắt không chứng kiến [làm thủ tục bay ở các sân bay và các thời điểm bay khác nhau là giống nhau].

4 – Thân chứng kiến [mình cảm thấy lạnh].

Thân không chứng kiến [ở HN còn lạnh hơn].

5 – Mắt chứng kiến [cô ấy nói không nhìn mình].

Mắt không chứng kiến [cô ấy chảnh].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mũi] là [mùi thuốc lá], mình không cố ý muốn tin là [mùi thuốc gây hại cho sức khoẻ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mùi thuốc gây hại cho sức khoẻ], mình không cố ý muốn tin là [mùi thuốc gây hại cho sức khoẻ].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [rất nhiều người đang hút thuốc], mình cố ý muốn tin là [môi trường ở nơi này không sạch].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [môi trường ở nơi này không sạch], mình cố ý muốn tin là [không khí nơi đây đang bị ô nhiễm bởi thuốc lá].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [mình nhận lại tiền thối, một người khác đưa tay lại gần], mình không cố ý muốn tin là [người đó đang nhầm lẫn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [người đó đang nhầm lẫn], mình không cố ý muốn tin là [người đó đang nhầm lẫn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [người ấy phát âm không rõ], mình cố ý muốn tin là [người ấy không bình thường].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [người ấy không bình thường], mình cố ý muốn tin là [người ấy khù khờ].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình làm thủ tục trước giờ bay rất nhanh], mình không cố ý muốn tin là [làm thủ tục bay ở các sân bay và các thời điểm bay khác nhau là giống nhau].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [làm thủ tục bay ở các sân bay và các thời điểm bay khác nhau là giống nhau], mình không cố ý muốn tin là [làm thủ tục bay ở các sân bay và các thời điểm bay khác nhau là giống nhau].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [ở sân bay Tân Sơn Nhất, mình bị trễ chuyến bay mặc dù ra trước giờ bay], mình cố ý muốn tin là [ở các sân bay khác cũng đông và cần ra sớm trước giờ bay nhiều giờ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [ở các sân bay khác cũng đông và cần ra sớm trước giờ bay nhiều giờ], mình cố ý muốn tin là [các sân bay đều giống nhau về chuyện làm thủ tục và sự chuẩn bị của mình].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình cảm thấy lạnh], mình không cố ý muốn tin là [ở HN còn lạnh hơn].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [ở HN còn lạnh hơn], mình không cố ý muốn tin là [ở HN còn lạnh hơn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [ở Đắk Lắk lạnh về đêm và sáng], mình cố ý muốn tin là [giờ này ở Hn còn lạnh hơn nhiều].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [giờ này ở Hn còn lạnh hơn nhiều], mình cố ý muốn tin là [miền Bắc lúc nào cũng lạnh hơn Tây Nguyên].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy nói không nhìn mình], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy chảnh].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy chảnh], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy chảnh].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình đứng trước nhưng cô ấy lại hỏi với người đằng sau], mình cố ý muốn tin là [cô ấy không thích mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy không thích mình], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy không thích bán hàng cho mình].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [bạn ấy bình luận dạo này ko thấy e viết bài nữa hen].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy quan tâm tới chuyện viết bài của mình].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy bình luận, oh vậy là ko đọc được rồi].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy buồn vì không được đọc bài mình viết].

3 – Mắt chứng kiến [bạn ấy để lại bình luận ở bài viết của mình].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy quan tâm mình].

4 – Tai chứng kiến [bạn ấy đang quát Kun].

Tai không chứng kiến [bạn ấy không yêu Kun].

5 – Tai chứng kiến [Kun khóc].

Tai không chứng kiến [Kun bị đau hay khó chịu ở đâu đó].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy bình luận dạo này ko thấy e viết bài nữa hen], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy quan tâm tới chuyện viết bài của mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy quan tâm tới chuyện viết bài của mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy quan tâm tới chuyện viết bài của mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy để lại icon và bình luận trong bài viết của mình], mình cố ý muốn tin là [điều ấy chứng tỏ bạn ấy quan tâm mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [điều ấy chứng tỏ bạn ấy quan tâm mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang vì mình].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [oh vậy là ko được đọc rồi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy buồn vì không được đọc bài mình viết].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy buồn vì không được đọc bài mình viết], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy buồn vì không được đọc bài mình viết].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [khi mình viết nhật ký bạn ấy sẽ để lại biểu tượng thả tim], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy hiểu được mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy hiểu được mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đặc biệt với mình].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy để lại bình luận ở bài viết của mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy quan tâm mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy quan tâm mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy quan tâm mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [biểu tượng trái tim trong bài viết của mình], mình cố ý muốn tin là [mình đang được chấp nhận].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình đang được chấp nhận], mình cố ý muốn tin là [có ai đó đang ủng hộ mình].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang quát Kun], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không yêu Kun].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không yêu Kun], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không yêu Kun].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [lâu lâu bạn ấy sẽ quát Kun khi Kun khóc], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không chấp nhận chuyện Kun khóc].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không chấp nhận chuyện Kun khóc], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy ghét khi thấy Kun khóc].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [Kun khóc], mình không cố ý muốn tin là [Kun bị đau hay khó chịu ở đâu đó].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [Kun bị đau hay khó chịu ở đâu đó], mình không cố ý muốn tin là [Kun bị đau hay khó chịu ở đâu đó].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tiếng Kun khóc], mình cố ý muốn tin là [có chuyện không hay với Kun].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [có chuyện không hay với Kun], mình cố ý muốn tin là [Kun khóc là báo hiệu điều không tốt].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [biểu tượng ngạc nhiên trong bình luận của mình].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang phản đối lời bình của mình].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy bình: a vẫn đọc thôi… E ko có bài cf a ko còn thú vị nữa.]

Mắt không chứng kiến [bài viết của mình có giá trị với bạn ấy].

3 – Tai chứng kiến [Kun nói không mà].

Tai không chứng kiến [Kun đang từ chối mình].

4 – Tai chứng kiến [mẹ không yêu con nữa, con lười ăn lắm].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang khó chịu với Kun].

5 – Mắt chứng kiến [mình nặng kí hơn trước nhiều].

Mắt không chứng kiến [mình đang bất ổn].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [biểu tượng ngạc nhiên trong bình luận của mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang phản đối lời bình của mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang phản đối lời bình của mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang phản đối lời bình của mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không thả tim], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không thích cách mình nghĩ kiểu suy đoán].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không thích cách mình nghĩ kiểu suy đoán], mình cố ý muốn tin là [mình mất điểm trong mắt bạn ấy].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy bình: a vẫn đọc thôi… E ko có bài cf a ko còn thú vị nữa], mình không cố ý muốn tin là [bài viết của mình có giá trị với bạn ấy].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bài viết của mình có giá trị với bạn ấy], mình không cố ý muốn tin là [bài viết của mình có giá trị với bạn ấy].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy bình luận bài viết của mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy vì mình mà thể hiện].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy vì mình mà thể hiện], mình cố ý muốn tin là [mình còn có thể hy vọng ngày tụi mình gặp lại].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [Kun nói không mà], mình không cố ý muốn tin là [Kun đang từ chối mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [Kun đang từ chối mình], mình không cố ý muốn tin là [Kun đang từ chối mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [Kun nhìn mình lắc đầu quay đi], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không cần mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không cần mình], mình cố ý muốn tin là [mình hết giá trị với bạn ấy].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ không yêu con nữa, con lười ăn lắm], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang khó chịu với Kun].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang khó chịu với Kun], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang khó chịu với Kun].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [sau khi bạn ấy nói thì Kun khóc], mình cố ý muốn tin là [lời nói của bạn ấy khiến Kun tổn thương].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [lời nói của bạn ấy khiến Kun tổn thương], mình cố ý muốn tin là [cách phản ứng của bạn ấy không ổn].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [mình nặng kí hơn trước nhiều], mình không cố ý muốn tin là [mình đang bất ổn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình đang bất ổn], mình không cố ý muốn tin là [mình đang bất ổn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [lúc mình giảm kí, lúc tăng kí], mình cố ý muốn tin là [giảm kí là lúc mình ổn định, tăng kí là lúc mình không ổn định].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [giảm kí là lúc mình ổn định, tăng kí là lúc mình không ổn định], mình cố ý muốn tin là [tăng kí là mình đang có vấn đề về tâm lý].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [Kem bị quát].

Tai không chứng kiến [Kem không được yêu thương].

2 – Tai chứng kiến [ơ ăn hết không phần em à].

Tai không chứng kiến [bạn ấy ăn tham].

3 – Thân chứng kiến [mình đau bụng âm ỉ nhiều giờ].

Thân không chứng kiến [mình đau dạ dày].

4 – Mắt chứng kiến [mình không còn tự động thức sớm].

Mắt không chứng kiến [cơ thể mình đang quá tải].

5 – Tai chứng kiến [ăn uống như cái thằng dở hơi ấy].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang tức giận].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [Kem bị quát], mình không cố ý muốn tin là [Kem không được yêu thương].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [Kem không được yêu thương], mình không cố ý muốn tin là [Kem không được yêu thương].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [Kem bị yêu cầu: nhặt đồ chơi vào], mình cố ý muốn tin là [Kem đang bị ép].

Mình không chứng kiến [bằng mắt], là [Kem đang bị ép], mình cố ý muốn tin là [Kem bị thiệt thòi].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [ơ ăn hết không phần em à], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy ăn tham].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy ăn tham], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy ăn tham].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [lần sau mẹ không mua cho con nữa], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang bị ghét].

Mình không chứng kiến [bằng mắt], là [bạn ấy đang bị ghét], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang cảm thấy bị phạt].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình đau bụng âm ỉ nhiều giờ], mình không cố ý muốn tin là [mình đau dạ dày].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [mình đau dạ dày], mình không cố ý muốn tin là [mình đau dạ dày].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [sau khi mình ăn cơm, mình cảm thấy đau bụng], mình cố ý muốn tin là [cơ thể mình chưa kịp thích ứng với cơm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [cơ thể mình chưa kịp thích ứng với cơm], mình cố ý muốn tin là [cơm quá cứng với nhu cầu cơ thể mình ở thời điểm hiện tại].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mắt chứng kiến [mình không còn tự động thức sớm], mình không cố ý muốn tin là [cơ thể mình đang quá tải].

Mắt không chứng kiến [cơ thể mình đang quá tải], mình không cố ý muốn tin là [cơ thể mình đang quá tải].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình thức dậy xong ngủ lại], mình cố ý muốn tin là [mình bị quá mệt].

Mình không chứng kiến [bằng mắt], là [mình bị quá mệt], mình cố ý muốn tin là [cơ thể không khoẻ sẽ cần ngủ nhiều hơn].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [ăn uống như cái thằng dở hơi ấy], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tức giận].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang tức giận], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tức giận].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói với âm thanh to dồn dập], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang bế tắc].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang bế tắc], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang cảm thấy bất lực].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [bạn ấy nói gì mà bầy bừa bẩn thỉu đ chịu dọn dẹp].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang xả năng lượng tiêu cực].

2 – Tai chứng kiến [đến lúc cho Kun ăn bạn ấy sẽ quát to].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang tức giận].

3 – Tai chứng kiến [ b c nhà ông ấy bẩn lắm].

Tai không chứng kiến [mọi người đang chê bai].

4 – Tai chứng kiến [ai cũng đang nói].

Tai không chứng kiến [mọi người chỉ thích nói không muốn lắng nghe].

5 – Mắt chứng kiến [Kem lớn hơn trước rất nhiều].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy thay đổi].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói gì mà bầy bừa bẩn thỉu đ chịu dọn dẹp], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang xả năng lượng tiêu cực].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang xả năng lượng tiêu cực], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang xả năng lượng tiêu cực].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ có thời gian lau hộ con cái nhà], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không tôn trọng mẹ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang không tôn trọng mẹ], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tự ép bản thân và người khác].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [đến lúc cho Kun ăn bạn ấy sẽ quát to], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tức giận].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang tức giận], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tức giận].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến bằng tai là [bạn ấy đang dùng một tông giọng to hơn bình thường rất nhiều], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang khó chịu].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang khó chịu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn trút bực bội lên bạn nhỏ].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [b c nhà ông ấy bẩn lắm], mình không cố ý muốn tin là [mọi người đang có thái độ chê bai].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mọi người đang có thái độ chê bai], mình không cố ý muốn tin là [mọi người đang có thái độ chê bai].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mọi người đang nói về b c nhà bác ấy], mình cố ý muốn tin là [mọi người đang có nguồn năng lượng tiêu cực].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mọi người đang có nguồn năng lượng tiêu cực], mình cố ý muốn tin là [mọi người đang cứ gặp nhau là nói chuyện kiểu nhức đầu vậy đó].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [ai cũng đang nói], mình không cố ý muốn tin là [mọi người chỉ thích nói không ai muốn lắng nghe].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mọi người chỉ thích nói không ai muốn lắng nghe], mình không cố ý muốn tin là [mọi người chỉ thích nói không ai muốn lắng nghe].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [những chiếc miệng đang mấp máy], mình cố ý muốn tin là [họ đang tranh nhau nói].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [họ đang tranh nhau nói], mình cố ý muốn tin là [họ đang phàn nàn về cuộc sống của họ].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [Kem lớn hơn trước rất nhiều], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy thay đổi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy thay đổi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy thay đổi].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [Kem có nhiều hành xử khác trước], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không còn như xưa].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không còn như xưa], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không còn hồn nhiên như trước nữa].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [bạn ấy hỏi mình muốn ăn gì].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang coi trọng mình].

2 – Tai chứng kiến [m làm gì đấy].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang phản đối].

3 – Thân chứng kiến [bạn ấy chạm một lực mạnh lên má mình].

Thân không chứng kiến [bạn ấy muốn làm mình đau].

4 – Tai chứng kiến [bạn ấy đang nghêu ngao ma ma].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang ăn vạ].

5 – Mắt chứng kiến [một cáp sừn của bạn ấy kiểu đma máy tưới chạy bằng cơm hơi toát mồ hôi và thở như c.hó lại tiện và nhanh].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang tiêu cực].

B – Liệt kê 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy hỏi mình muốn ăn gì], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang coi trọng mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang coi trọng mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang coi trọng mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang đứng cạnh và hỏi mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang coi mình đặc biệt].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang coi mình đặc biệt], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy khác với lúc trước].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [m làm gì đấy], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang phản đối].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang phản đối], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang phản đối].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang nói với thái độ gay gắt], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang có cảm xúc ghét trong người].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang có cảm xúc ghét trong người], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang khổ sở với cảm xúc của bạn ấy].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [có một lực mạnh ở má mình và bàn tay bạn ấy], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn làm mình đau].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy muốn làm mình đau], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn làm mình đau].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy vung mạnh tay và biểu cảm khuôn mặt co lại], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn đánh mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang muốn đánh mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn bắt chước người lớn khi không vừa ý].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang nghêu ngao ma ma], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang ăn vạ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang ăn vạ], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang ăn vạ].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang đi thì vồ ếch], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không chịu cẩn thận].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không chịu cẩn thận], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy rất dễ tổn thương].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [một cáp sừn của bạn ấy kiểu đma máy tưới chạy bằng cơm hơi toát mồ hôi và thở như c.hó lại tiện và nhanh], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tiêu cực].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang tiêu cực], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tiêu cực].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [thi thoảng bạn ấy sẽ bình luận mà không viết đầy đủ cả chữ], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn chửi bậy].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang muốn chửi bậy], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn phăng ra một thái độ tiêu cực].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [bạn ấy nâng ly thuỷ tinh lên].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy muốn đập mạnh ly thuỷ tinh xuống mặt bàn].

2 – Tai chứng kiến [mẹ đang quát Kun].

Tai không chứng kiến [mẹ đang bực bội].

3 – Tai chứng kiến [bạn ấy nói bà chán Kun lắm rồi].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang không chấp nhận lời nói của bà].

4 – Tai chứng kiến [bạn ấy nói mình thấy đèn cầu thang sáng thì tắt đi].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đánh rơi tự trọng].

5 – Mắt chứng kiến [bố cứ ăn xong sẽ ngủ ngay triền miên].

Mắt không chứng kiến [bệnh của bố càng nặng hơn mỗi ngày].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nâng ly thuỷ tinh lên], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn đập mạnh ly thuỷ tinh xuống mặt bàn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy muốn đập mạnh ly thuỷ tinh xuống mặt bàn], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn đập mạnh ly thuỷ tinh xuống mặt bàn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ la lên khi bạn ấy cầm ly], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy làm mẹ lo lắng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [ban ấy làm mẹ lo lắng], mình cố ý muốn tin là [mẹ sợ bạn ấy làm hư mặt bàn].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ đang quát Kun], mình không cố ý muốn tin là [mẹ đang bực bội].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mẹ đang bực bội], mình không cố ý muốn tin là [mẹ đang bực bội].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ quát lớn tiếng, Kun khóc lóc um xùm], mình cố ý muốn tin là [mẹ đang ép buộc bạn ấy].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mẹ đang ép buộc bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang khổ sở vì bị ép ăn].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bà chán Kun lắm rồi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không chấp nhận lời nói của bà].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang không chấp nhận lời nói của bà], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không chấp nhận lời nói của bà].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ giải thích gì đó sau khi bạn ấy nói], mình cố ý muốn tin là [mẹ đang cố gắng cứu vớt tình huống].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mẹ đang cố gắng cứu vớt tình huống], mình cố ý muốn tin là [mẹ muốn nói gì đó để bớt cảm giác tội lỗi].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai], là [bạn ấy nói mình thấy đèn cầu thang sáng thì tắt đi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đánh rơi tự trọng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đánh rơi tự trọng], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đánh rơi tự trọng].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói với âm thanh không bình thường], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang bực bội].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang bực bội], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang ép buộc mình].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy nói em gọi chị không được], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy đang trách móc].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy đang trách móc], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy đang trách móc].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy nói với tông giọng lên xuống], mình cố ý muốn tin là [cô ấy đang không hài lòng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy đang không hài lòng], mình cố ý muốn tin là [cô ấy thích phàn nàn].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [mẹ vừa làm vừa nói thứ gì đó với giọng không bình thường].

Tai không chứng kiến [mẹ đang bực bội].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy lăn từ trên giường xuống đất].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đập đầu rất đau].

3 – Tai chứng kiến [cô ấy nói chạy thận 3 lần 1 tuần].

Tai không chứng kiến [bệnh từ tâm mà ra].

4 – Mắt chứng kiến [tin nhắn nhận được: coi như là nói chuyện giúp bạn ấy nhìn rõ hơn vấn đề].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang tự coi thường bản thân].

5 – Tai chứng kiến [biết là tốt nhưng không làm được].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang không biết gì cả].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ vừa làm vừa nói thứ gì đó với giọng không bình thường], mình không cố ý muốn tin là [mẹ đang bực bội].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mẹ đang bực bội], mình không cố ý muốn tin là [mẹ đang bực bội].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tông giọng của mẹ thật khác thường], mình cố ý muốn tin là [mẹ đang lựa chọn thái độ tiêu cực].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mẹ đang lựa chọn thái độ tiêu cực], mình cố ý muốn tin là [mẹ thích hành xử kiểu không vui như vậy].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy lăn từ trên giường xuống đất], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đập đầu rất đau].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đập đầu rất đau], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đập đầu rất đau].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy khóc sau cú va chạm với nền đất], mình cố ý muốn tin là [đầu bạn ấy bị va mạnh xuống đất].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [đầu bạn ấy bị va mạnh xuống đất], mình cố ý muốn tin là [ngã vậy ảnh hưởng tới sức khoẻ về sau].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy nói chạy thận 3 lần 1 tuần], mình không cố ý muốn tin là [bệnh từ tâm mà ra].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bệnh từ tâm mà ra], mình không cố ý muốn tin là [bệnh từ tâm mà ra].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy vẫn đang kể về chuyện bệnh], mình cố ý muốn tin là [cô ấy đang nói chuyện với thái độ không tích cực].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy đang nói chuyện với thái độ không thích cực], mình cố ý muốn tin là [cô ấy là người làm cho cơ thể cô ấy bị bệnh].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tin nhắn nhận được: coi như là nói chuyện giúp bạn ấy nhìn rõ hơn vấn đề], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tự coi thường bản thân].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang tự coi thường bản thân], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tự coi thường bản thân].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình chỉ nhận được tin nhắn từ bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang cần mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang cần mình], mình cố ý muốn tin là [qua tin nhắn mình có thể kết luận được 1 người như nào].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [biết là tốt nhưng không làm được], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không biết gì cả].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang không biết gì cả], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không biết gì cả].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [rất nhiều lần bạn ấy nói câu đó], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy nói cho đã mà không có gì thay đổi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nói cho đã mà không có gì thay đổi], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không muốn thay đổi].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [Trang về rồi à, Trang có lên bây giờ được không].

Tai không chứng kiến [chú ấy đang coi thường mình].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy tìm gì đó, bạn ấy cầm chai mật ong mang đi].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang thắc mắc tại sao cái chai nó còn chút vậy].

3 – Tai chứng kiến [mẹ mở ra].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang đòi mở cửa].

4 – Mắt chứng kiến [bạn ấy đã lâu không còn gửi tin nhắn tới mình].

Mắt không chứng kiến [tụi mình hết duyên kết nối lại cùng nhau].

5 – Mắt chứng kiến [mình nhận email về tỏ lòng].

Mắt không chứng kiến [mình không làm theo yêu cầu thì không được phép tỏ lòng].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [Trang về rồi à, Trang có lên bây giờ được không], mình không cố ý muốn tin là [chú ấy đang coi thường mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [chú ấy đang coi thường mình], mình không cố ý muốn tin là [chú ấy đang coi thường mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [trên cửa hàng có mình Thuý mà hơn 10 người khách], mình cố ý muốn tin là [mình giống như người gọi thì đến đuổi thì đi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình giống như người gọi thì đến đuổi thì đi], mình cố ý muốn tin là [mình là đối tượng chưa được xem trọng trong mắt chú ấy].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy tìm gì đó, bạn ấy cầm chai mật ong mang đi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang thắc mắc tại sao cái chai nó còn chút vậy].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang thắc mắc tại sao cái chai nó còn chút vậy], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang thắc mắc tại sao cái chai nó còn chút vậy].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói gì đó mình nghe không rõ], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang thắc mắc về chuyện số mật còn lại trong chai].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang thắc mắc về chuyện số mật còn lại trong chai], mình cố ý muốn tin là [mình đang có lỗi khi dùng mật mà chưa hỏi bạn ấy trước].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ mở ra], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang đòi mở cửa].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang đòi mở cửa], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang đòi mở cửa].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [giọng của bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn ra ngoài].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy muốn ra ngoài], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không thích chơi cùng mẹ bạn ấy].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đã lâu không gửi tin nhắn tới mình], mình không cố ý muốn tin là [tụi mình hết duyên kết nối lại cùng nhau].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [tụi mình hết duyên kết nối lại cùng nhau], mình không cố ý muốn tin là [tụi mình hết duyên kết nối lại cùng nhau].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [đã lâu mình với bạn ấy không còn tương tác], mình cố ý muốn tin là [tụi mình không còn phù hợp].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [tụi mình không còn phù hợp], mình cố ý muốn tin là [không thấy gì có nghĩa là không phù hợp].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình nhận email có nội dung tỏ lòng], mình không cố ý muốn tin là [mình không làm theo đúng yêu cầu trong email thì không được phép tỏ lòng].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [mình không làm theo đúng yêu cầu trong email thì không được phép tỏ lòng], mình không cố ý muốn tin là [mình không làm theo đúng yêu cầu trong email thì không được phép tỏ lòng].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình nhận được email hướng dẫn tỏ lòng về sức khoẻ], mình cố ý muốn tin là [họ đang cố gắng bán hàng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [họ đang cố gắng bán hàng], mình cố ý muốn tin là [mình cảm thấy bị ép buộc nếu làm theo hướng dẫn].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [hình ảnh và vài dòng bình luận trong bài đăng trên phây búc].

Mắt không chứng kiến [bạn đang gặp chuyện].

2 – Mắt chứng kiến [bài cảm nhận trong trang lớp học].

Mắt không chứng kiến [bạn nỗ lực làm bài phục vụ mục đích lớp học].

3 – Mắt chứng kiến [biểu tượng like trong bài viết của mình].

Mắt không chứng kiến [bạn đã đọc và đồng cảm với mình].

4 – Mắt chứng kiến [bài đăng trên trang phây búc cá nhân của bạn].

Mắt không chứng kiến [bạn đã thực hành nghiêm túc trong clip đó].

5 – Tai chứng kiến [mẹ hỏi làm sao đấy].

Tai không chứng kiến [tại mình làm mẹ mất ngủ].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [hình ảnh và vài dòng bình luận trong bài đăng trên phây búc], mình không cố ý muốn tin là [bạn đang gặp chuyện].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn đang gặp chuyện], mình không cố ý muốn tin là [bạn đang gặp chuyện].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [hình ảnh và dòng bình luận của bạn], mình cố ý muốn tin là [những thứ bạn đang thể hiện trên mạng xã hội nó không bình thường].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [những thứ bạn đang thể hiện trên mạng xã hội nó không bình thường], mình cố ý muốn tin là [bạn đang bức xúc không biết tâm sự cùng ai].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bài cảm nhận trong trang lớp học], mình không cố ý muốn tin là [bạn nỗ lực làm bài phục vụ mục đích lớp học].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn nỗ lực làm bài phục vụ mục đích lớp học], mình không cố ý muốn tin là [bạn nỗ lực làm bài phục vụ mục đích lớp học].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bài cảm nhận của bạn], mình cố ý muốn tin là [bạn vẫn còn tự ép buộc bản thân].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn vẫn còn tự ép buộc bản thân], mình cố ý muốn tin là [loanh quanh bạn luôn đề cao những gì bạn đạt được và không chịu đi tiếp].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [biểu tượng like trong bài viết của mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn đã đọc và đồng cảm với mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn đã đọc và đồng cảm với mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn đã đọc và đồng cảm với mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [biểu tượng like hiện lên], mình cố ý muốn tin là [bài viết này của mình có giá trị còn bài khác không có like thì không có giá trị].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bài viết này của mình có giá trị còn bài khác không có like thì không có giá trị], mình cố ý muốn tin là [giá trị của mình đang tăng].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bài đăng trên trang phây búc cá nhân của bạn], mình không cố ý muốn tin là [bạn đã thực hành nghiêm túc trong clip đó].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn đã thực hành nghiêm túc trong clip đó], mình không cố ý muốn tin là [bạn đã thực hành nghiêm túc trong clip đó].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bài đăng của bạn], mình cố ý muốn tin là [bài nào của bạn cũng tự động hơn mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bài nào của bạn cũng tự động hơn mình], mình cố ý muốn tin là [giá trị của bạn cao hơn mình].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ hỏi làm sao đấy], mình không cố ý muốn tin là [tại mình làm mẹ mất ngủ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [tại mình làm mẹ mất ngủ], mình không cố ý muốn tin là [tại mình làm mẹ mất ngủ].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [âm thanh phát ra gần mình], mình cố ý muốn tin là [mình đã không có ý tứ khi thức sớm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt], là [mình đã không ý tứ khi thức sớm], mình cố ý muốn tin là [mình đang gây phiền phức cho mọi người xung quanh].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [bạn gửi tin nhắn cho mình].

Mắt không chứng kiến [mình quan trọng với bạn].

2 – Tai chứng kiến [Kun hỏi bác Trang đâu rồi].

Tai không chứng kiến [mình có giá trị đặc biệt không thay thế được với bạn ấy].

3 – Tai chứng kiến [con đi chơi với bác Trang nhé].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đã coi trọng mình].

4 – Mắt chứng kiến [mình không còn thấy bạn ấy xuất hiện nhiều trên mạng xã hội].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang thay đổi].

5 – Mắt tai chứng kiến [cánh cửa mở hé, giọng nói quen thuộc].

Mắt tai không chứng kiến [bác ấy sẽ bước tới gần và hỏi mình].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn gửi tin nhắn cho mình], mình không cố ý muốn tin là [mình quan trọng với bạn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình quan trọng với bạn], mình không cố ý muốn tin là [mình quan trọng với bạn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [dạo gần đây bạn không còn gửi tin nhắn cho mình nữa], mình cố ý muốn tin là [mình hết quan trọng với bạn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình hết quan trọng với bạn], mình cố ý muốn tin là [bạn tương tác vì bạn thấy mình có giá trị nào đó với bạn].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [Kun hỏi bác Trang đâu rồi], mình không cố ý muốn tin là [mình có giá trị đặc biệt không thể thay thế với bạn ấy].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình có giá trị đặc biệt không thể thay thế với bạn ấy], mình không cố ý muốn tin là [mình có giá trị đặc biệt không thể thay thế với bạn ấy].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mẹ kể mình nghe Kun hỏi mình], mình cố ý muốn tin là [mình đặc biệt quan trọng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình đặc biệt quan trọng với bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [không có mình bạn ấy sẽ không ổn].

3,
–Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [con đi chơi với bác Trang nhé], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đã coi trọng mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đã coi trọng mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đã coi trọng mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [âm thanh gần nơi mình đứng], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang làm thân lại với mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang làm thân lại với mình], mình cố ý muốn tin là [chắc bạn ấy như vậy không được lâu đâu].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình không còn thấy hình ảnh bạn ấy xuất hiện nhiều trên mạng xã hội nữa], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang thay đổi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang thay đổi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang thay đổi].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [đợt này nick của bạn ấy không sáng nhiều như đợt trước], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang bận quan tâm chuyện gì đó].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang bận quan tâm chuyện gì đó], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tập trung vào thực tế nhiều hơn rồi].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt tai] là [cánh của mở hé, giọng nói quen thuộc], mình không cố ý muốn tin là [bác ấy sẽ bước tới gần và hỏi mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bác ấy sẽ bước tới gần và hỏi mình], mình không cố ý muốn tin là [bác ấy sẽ bước tới gần và hỏi mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [cánh cửa đang mở ra đóng lại], mình cố ý muốn tin là [bác ấy sẽ bước ra ngoài để nhìn mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bác ấy sẽ bước ra ngoài để nhìn mình], mình cố ý muốn tin là [bác ấy đã nghe thấy mình và tò mò về mình].