[Hồng Trang] - Khoá chứng kiến 1 - Bài tập buổi 2

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi tin nhắn cho mình].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy muốn tụi mình có tình cảm như trước].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi, ồ sao cậu nói vậy, cậu không sợ em ấy tổn thương sao?].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang đòi hỏi mình theo ý bạn ấy].

3 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi, Mn nhắc cậu].

Mắt không chứng kiến [mình đã tác động tốt đến mọi người].

4 – Mắt chứng kiến [cô ấy tới rồi cô ấy về].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy nói dối mình].

5 – Mắt chứng kiến [em ấy chuẩn bị khoá cái van].

Mắt không chứng kiến [hành đông của em ấy gây thiệt hại cho tụi mình].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy gửi tin nhắn cho mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn tụi mình có tình cảm như trước].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy muốn tụi mình có tình cảm như trước], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy muốn tụi mình có tình cảm như trước].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình có cảm xúc bất ngờ khi thấy tin nhắn của bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn chia sẻ cảm xúc như trước].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy muốn chia sẻ cảm xúc như trước], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy chấp nhận mọi hành động của mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [bạn ấy gửi, ồ sao cậu nói vậy, cậu không sợ em ấy tổn thương sao?], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang đòi hỏi mình theo ý bạn ấy].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang đòi hỏi mình theo ý bạn ấy], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang đòi hỏi mình theo ý bạn ấy].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình có cảm giác khó chịu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang có ý cấm đoán mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy muốn cấm đoán mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy lại không chấp nhận mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy gửi, Mn nhắc cậu], mình không cố ý muốn tin là [mình đã tác động tốt đến mọi người].

Mình không chứng kiến [mình đã tác động tốt đến mọi người], mình không cố ý muốn tin là [mình đã tác động tốt đến mọi người].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình có cảm giác được nâng lên], mình cố ý muốn tin là [mình đặc biệt với mọi người].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [mọi người nói mình đặc biệt với mọi người], mình cố ý muốn tin là [giá trị của mình đang tăng].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy tới rồi cô ấy về], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang nói dối mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy có ý nói dối mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy có ý nói dối mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình cảm thấy khó chịu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy năm lần bảy lượt nói không trúng].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy có ý năm lần bảy lượt nói không trúng], mình cố ý muốn tin là [mình mất niềm tin nơi bạn ấy].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [em ấy chuẩn bị khoá cái van], mình không cố ý muốn tin là [hành động của em ấy gây thiệt hại cho tụi mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [hành động của em ấy gây thiệt hại cho tụi mình] ,mình không cố ý muốn tin là [hành động của em ấy gây thiệt hại cho tụi mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình có cảm giác khó chịu], mình cố ý muốn tin là [em ấy đang chống đối mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [em ấy nói em ấy đang có ý chống đối mình] ,mình cố ý muốn tin là [em ấy cản mình không cho mình làm điều mình muốn].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Thân chứng kiến [mình có cảm giác lọp ọp ở bụng].

Thân không chứng kiến [mình cần thức ăn].

2 – Tai chứng kiến [ủa sao không đổ ra chậu rửa, rửa như thế bao nhiêu nước cho lại].

Tai không chứng kiến [cô ấy đang cấm đoán mình].

3 – Tai chứng kiến [bê cả bao đi, 2 chị em bê].

Tai không chứng kiến [cô ấy ép mình bê nặng].

4 – Tai chứng kiến [bạn ấy nói với mình với giọng cộc].

Tai không chứng kiến [bạn ấy ghét mình].

5 – Mắt chứng kiến [cái bao rất đầy].

Mắt không chứng kiến [mình không có cách để di chuyển cà trong bao].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình có cảm giác lọp ọp ở bụng], mình không cố ý muốn tin là [mình cần thức ăn].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [mình cần thức ăn], mình không cố ý muốn tin là [mình cần thức ăn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình có cảm giác khó chịu ở bụng], mình cố ý muốn tin là [cơ thể mình cần thức ăn].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [cơ thể mình cần thức ăn] mình cố ý muốn tin là [không ăn bây giờ mình không chịu được].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [ủa sao không đổ ra chậu rửa, rửa như thế bao nhiêu nước cho lại], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy cấm đoán mình];

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy nói cô ấy cấm mình dùng nước kiểu vậy], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy nói cô ấy cấm mình dùng nước kiểu vậy].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình đang cảm thấy khó chịu] mình cố ý muốn tin là [mình đang bị kiểm soát].

Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình đang bị kiểm soát], mình cố ý muốn tin là [cô ấy không cho mình làm theo ý mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai], là [bê cả bao đi, 2 chị em bê], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy ép mình bê nặng].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy nói cô ấy ép mình bê nặng], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy nói cô ấy ép mình bê nặng].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình cảm thấy khó chịu], mình cố ý muốn tin là [cô ấy đang ép mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy nói cô ấy ép mình], mình cố ý muốn tin là [cô ấy thật thờ ơ].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói với mình với giọng cộc], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy ghét mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy ghét mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy ghét mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang có cảm giác khó chịu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn mình khó chịu].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy muốn mình khó chịu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy bất công với mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [cái bao rất đầy], mình không cố ý muốn tin là [mình không có cách để di chuyển cà trong bao].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình không có cách di chuyển cà trong bao], mình không cố ý muốn tin là [mình không có cách di chuyển cà trong bao].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng ý] là [mình có cảm giác sợ muốn né], mình cố ý muốn tin là [mình đang bị ép quá].

Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình đang bị ép quá], mình cố ý muốn tin là [mình không phù hợp làm chuyện bưng bê].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [trái đu đủ chín ở trên cao].

Mắt không chứng kiến [mình không có cách để lấy được đu đủ đó].

2 – Mắt chứng kiến [đống cà giữa sân tầm mười mấy bao].

Mắt không chứng kiến [mình làm đến mai cũng không xong được].

3 – Mắt chứng kiến [trời đang chuyển mây đen và nhiều gió].

Mắt không chứng kiến [chuyển mây sẽ có mưa].

4 – Mắt chứng kiến [cái sân nhiều rác và lá].

Mắt không chứng kiến [mình có cố làm cũng không sạch được].

5 – Tai chứng kiến [mình làm một mình].

Tai không chứng kiến [làm một mình tới mai cũng không hết việc].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [trái đu đủ chín ở trên cao], mình không cố ý muốn tin là [mình không có cách để lấy được đu đủ đó].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình không có cách để lấy được đu đủ đó], mình không cố ý muốn tin là [mình không có cách để lấy được đu đủ đó].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình cảm thấy khó chịu], mình cố ý muốn tin là [mình không đủ khả năng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình không đủ khả năng], mình cố ý muốn tin là [ai đó trèo cây mới giúp được mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [đống cà giữa sân tầm mười mấy bao], mình không cố ý muốn tin là [mình làm đến mai cũng không xong được].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình làm đến mai cũng không xong được], mình không cố ý muốn tin là [mình làm đến mai cũng không xong được].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang cảm thấy lo sợ muốn trốn chạy], mình cố ý muốn tin là [sức mình không thể nào].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [sức mình không thể nào], mình cố ý muốn tin là [phải ít nhất 2 người khoẻ hơn mình mới làm được].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [trời đang chuyển mây đen và nhiều gió], mình không cố ý muốn tin là [chuyển mây sẽ có mưa].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [chuyển mây sẽ có mưa], mình không cố ý muốn tin là [chuyển mây sẽ có mưa].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang cảm thấy lo lắng], mình cố ý muốn tin là [trời mưa mình sẽ phát khóc với đống cà].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [trời mưa mình sẽ phát khóc với đống cà], mình cố ý muốn tin là [mưa xuống mình mình chạy hết hơi, mình sẽ luống cuống bất lực].

– tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [cái sân nhiều rác và lá], mình không cố ý muốn tin là [mình có cố làm cũng không sạch được].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình có cố làm cũng không sạch được], mình không cố ý muốn tin là [mình có cố làm cũng không sạch được].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng ý] là [mình đang cảm thấy dằn vặt], mình cố ý muốn tin là [ai đó đã vô trách nhiệm bày bừa rác ra sân].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [ai đó đã vô trách nhiệm bày bừa rác ra sân], mình cố ý muốn tin là [họ đang làm khó mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mình làm một mình], mình không cố ý muốn tin là [làm một mình tới mai cũng không hết việc].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [làm một mình tới mai cũng không hết việc], mình không cố ý muốn tin là [làm một mình tới mai cũng không hết việc].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang cảm thấy lo sợ], mình cố ý muốn tin là [thôi xong mình sẽ không làm được gì đâu].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [thôi xong mình sẽ không làm được gì đâu], mình cố ý muốn tin là [đây không phải việc của mình].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Ý chứng kiến [mình có ngập ngừng khi lựa chọn].

Ý không chứng kiến [mình đang ngu].

2 – Mắt chứng kiến [1 cáp sừn trên phây búc].

Mắt không chứng kiến [anh ấy đang vui].

3 – Mắt chứng kiến [bài đăng trên mạng xã hội của anh ấy].

Mắt không chứng kiến [mỗi khi cảm thấy bất ổn anh ấy sẽ đăng bài giống mình].

4 – Mắt chứng kiến [bạn ấy vừa nói vừa bỏ đi].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang giận dỗi mình].

5 – Tai chứng kiến [bạn ấy nói bạn ấy sẽ về lúc 4h].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang khó chịu trong người].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình có ngập ngừng khi lựa chọn], mình không cố y muốn tin là [mình đang chọn ngu].

Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình đang có lựa chọn ngu], mình không cố ý muốn tin là [mình đang có lựa chọn ngu].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình đang cảm thấy khó chịu], mình cố ý muốn tin là [mình lại tự chui đầu vào rắm rối].

Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình lại tự chui đầu vào rắm rối], mình cố ý muốn tin là [mình luôn tự hành hạ bản thân].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [1 cáp sừn trên phây búc], mình không cố ý muốn tin là [anh ấy đang vui].

Mình không chứng kiến [bằng tai], là [anh ấy nói anh ấy đang vui], mình không cố ý muốn tin là [anh ấy nói anh ấy đang vui].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang suy nghĩ rất nhiều về hình ảnh của anh ấy], mình cố ý muốn tin là [mình và anh ấy chắc chắn có liên quan gì đó với nhau].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình và anh ấy chắc chắn có liên quan gì đó với nhau], mình cố ý muốn tin là [thực tế chưa thấy liên quan có nghĩa là tụi mình không có khả năng gặp lại].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [bài đăng trên mạng xã hội của anh ấy], mình không cố ý muốn tin là [mỗi khi cảm thấy bất ổn anh ấy sẽ đăng bài giống mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [anh ấy nói mỗi khi bất ổn anh ấy đăng bài], mình không cố ý muốn tin là [anh ấy nói mỗi khi bất ổn anh ấy đăng bài].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình đang cảm thấy khó chịu], mình cố ý muốn tin là [nỗi nhớ đang hành hạ mình].

Mình không chứng kiến [bằng ý] là [nỗi nhớ đang hành hạ mình] mình cố ý muốn tin là [mình cần tránh xa chuyện nhớ nhung lại].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy vừa nói vừa bỏ đi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang giận dỗi mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy đang giận dỗi mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy đang giận dỗi mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [giọng của bạn ấy khác thường], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không bình thường].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang không bình thường] mình cố ý muốn tin là [bạn ấy bị mình làm tổn thương].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy sẽ về lúc 4h], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang khó chịu trong người].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy đang khó chịu trong người], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy đang khó chịu trong người].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không có biểu cảm mặt cười như bình thường], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tự ái].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy đang tự ái], mình cố ý muốn tin là [tại cách nói của mình khiến bạn ấy không vui].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Thân chứng kiến [mình có cảm giác khó chịu ở bụng].

Thân không chứng kiến [cơ thể mình cần thức ăn].

2 – Tai chứng kiến [chị ơi chị nghỉ đi].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang quan tâm mình].

3 – Tai chứng kiến [vậy là chị thích người yêu nhỏ bé].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang lộn xộn].

4 – Tai chứng kiến [mình đang ho].

Tai không chứng kiến [cơ thể mình bị bệnh].

5 – Tai chứng kiến [chị ơi chị ăn chưa].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang muốn thân với mình hơn].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình có cảm giác khó chịu ở bụng], mình không cố ý muốn tin là [cơ thể mình cần thức ăn].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [cơ thể mình cần thức ăn], mình không cố ý muốn tin là [cơ thể mình cần thức ăn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình đang có cảm giác khó chịu ở bụng], mình cố ý muốn tin là [mình cần ăn gì đó vì cơ thể mình cần].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [mình cần ăn gì đó vì cơ thể mình cần], mình cố ý muốn tin là [cơ thể mình đang thiếu đồ ăn].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [chị ơi chị nghỉ đi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang quan tâm mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy đang quan tâm mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy đang quan tâm mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [để đó em làm nốt cho], mình cố ý muốn tin là [mình đang đặc biệt hơn với bạn ấy].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói mình đang đặc biệt hơn với bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [giá trị của mình đang tăng trong mắt bạn ấy].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [vậy là chị thích người yêu nhỏ bé], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang lộn xộn].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy đang lộn xộn], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy đang lộn xộn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói chuyện cá nhân trong giờ làm việc], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không đúng mực].

Mình không chứng kiến [băng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy không đúng mực], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không tập trung làm việc].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mình đang ho], mình không cố ý muốn tin là [cơ thể mình bị bệnh].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [cơ thể mình bị bệnh], mình không cố ý muốn tin là [cơ thể mình bị bệnh].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang cảm thấy lo lắng], mình cố ý muốn tin là [chế độ sinh hoạt mới không phù hợp với cơ thể mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [chế độ sinh hoạt mới không phù hợp với cơ thể mình], mình cố ý muốn tin là [mình cần nhịn ăn nhiều hơn].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [chị ơi chị ăn chưa], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn thân với mình hơn].

MÌnh không chứng kiến [bằng tai] là [bạn nói bạn muốn thân với mình hơn], mình không cố ý muốn tin là [bạn nói bạn muốn thân với mình hơn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn chủ động hỏi mình nhiều hơn trước], mình cố ý muốn tin là [mình đang được lòng bạn hơn].

MÌnh không chứng kiến [bằng mắt] là [mình đang được lòng bạn hơn trước], mình cố ý muốn tin là [cái giá của mình đang lên].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [bạn ấy nhắn tin nói muốn mượn tiền và hứa sẽ trả].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy là người uy tín].

2 – Tai chứng kiến [ô em chào chị].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang lấy lòng mình].

3 – Tai chứng kiến [chị mệt à].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang quan tâm mình].

4 – Tai chứng kiến [hôm nay bạn ấy không chào mình như mọi khi].

Tai không chứng kiến [bạn ấy coi thường mình].

5 – Mắt chứng kiến [một cái mụn to đùng ở cằm].

Măt không chứng kiến [nội tiết mình có vấn đề].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nhắn tin nói muốn mượn tiền và hứa sẽ trả], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy là người uy tín].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy là người uy tín], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy là người uy tín].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [phây búc bạn ấy nhiều lượt like bài viết về phật pháp], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đã tự viết ra những bài đó].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đã tự viết ra những bài đó], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy có đức tin thì hẳn là người tốt].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [ô em chào chị], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang lấy lòng mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy muốn lấy lòng mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy muốn lấy lòng mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy chào mình khi mình đang chuẩn bị bước vào phòng vệ sinh], mình cố ý muốn tin là [chuyện chào hỏi lúc này thật không bình thường].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [chuyện chào hỏi lúc này thật không bình thường], mình cố ý muốn tin là [có vấn đề mới chào hỏi trong tình huống này].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [chị mệt à], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang quan tâm mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang quan tâm mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang quan tâm mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [không có hiện tượng nào thêm sau câu hỏi của bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy cho mình tình cảm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy cho mình tình cảm], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy khiến mình xúc động].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [hôm nay bạn ấy không chào mình như mọi khi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy coi thường mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy coi thường mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy coi thường mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [dạo gần đây bạn ấy lúc chào lúc không chào mình], mình cố ý muốn tin là [mình không được bạn ấy coi trọng như mọi người].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [mình không được bạn ấy coi trọng như mọi người], mình cố ý muốn tin là [mình không có giá trong mắt bạn ấy].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [có tiếng người nói chuyện bên ngoài phòng mình], mình không cố ý muốn tin là [họ đang vào nhà mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [họ đang vào nhà mình], mình không cố ý muốn tin là [họ đang vào nhà mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [âm thanh nói chuyện mỗi lúc một lớn hơn], mình cố ý muốn tin là [họ đã vào đến sân nhà].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [họ đã vào đến sân nhà], mình cố ý muốn tin là [mình đang gặp nguy hiểm].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [như vậy thì hơi uổng].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang phàn nàn].

2 – Tai chứng kiến [cố gắng mà sai cách thì có được gì đâu].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang chống đối].

3 – Tai chứng kiến [Trang nhà em nó hay tự ái].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang không lắng nghe].

4 – Tai chứng kiến [sai thì bị chửi thôi].

Tai không chứng kiến [bạn ấy không tôn trọng người làm cùng].

5 – Tai chứng kiến [em bị chửi là vô trách nhiệm].

Tai không chứng kiến [bạn ấy vô trách nhiệm].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [như vậy thì hơi uổng], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang phàn nàn].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang phàn nàn], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang phàn nàn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tại năm nay em không chăm được nhiều], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang đẩy trách nhiệm đi].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang đẩy trách nhiệm đi], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy thật ra có ý muốn khác mà không dám thừa nhận].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [cố gắng mà sai cách thì có được gì đâu], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang chống đối].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang chống đối], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang chống đối].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [thái độ của bạn ấy không vui khi nói chuyện], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang bực bội trong người].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang bực bội trong người], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy chỉ muốn đổ lỗi tất cả cho người khác].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [Trang nhà em nó hay tự ái], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không lắng nghe].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang không lắng nghe], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không lắng nghe].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [lúc nói bạn ấy lắc đầu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không hài lòng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang không hài lòng], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang thất vọng].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [sai thì bị chửi thôi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không tôn trọng người làm cùng].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy không tôn trọng người làm cùng], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không tôn trọng người làm cùng].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [nhiều lần bạn ấy sẽ nói nặng lời khi bạn ấy không vừa ý], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không cho người khác cơ hội tiến bộ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không cho người khác cơ hội tiến bộ], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không muốn tiến bộ].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [em bị chửi là vô trách nhiệm], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy vô trách nhiệm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy vô trách nhiệm], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy vô trách nhiệm].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [nhiều lần bạn ấy có nhắc tới chuyện bị nói là vô trách nhiệm], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy có vấn đề với chuyện trách nhiệm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy có vấn đề với chuyện trách nhiệm], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đáng ngờ].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [cà rơi vãi khắp từ ngoài cổng vào trong sân].

Mắt không chứng kiến [người ta làm đổ cà].

2 – Mắt chứng kiến [rất nhiều kiến đang bò trong sân].

Mắt không chứng kiến [ai đó vứt đồ ăn lung tung khiến cho Kiến lên].

3 – Mắt chứng kiến [sân chất cà hẹp lối đi].

Mắt không chứng kiến [hôm nay mình sẽ vật lộn với cà tới tối].

4 – Tai chứng kiến [em vừa lo cà bên này vừa lo cà bên kia].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang phụ trách rất nhiều việc cùng lúc].

5 – Mắt chứng kiến [tin nhắn của bạn ấy với nội dung khi nào bác về].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy muốn biết ngày cụ thể].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [cà rơi vãi khắp từ cổng vào trong sân], mình không cố ý muốn tin là [người ta làm đổ cà].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [người ta làm đổ cà], mình không cố ý muốn tin là [người ta làm đổ cà].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình đang khó chịu], mình cố ý muốn tin là [người ta bày bừa bắt mình dọn dẹp].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [người ta bày bừa bắt mình dọn dẹp], mình cố ý muốn tin là [người ta làm khó mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [rất nhiều kiến đang bò trong sân], mình không cố ý muốn tin là [ai đó vứt đồ ăn lung tung khiến cho Kiến lên].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [ai đó vứt đồ ăn lung tung khiến cho Kiến lên], mình không cố ý muốn tin là [ai đó vứt đồ ăn lung tung khiến cho Kiến lên].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [trong nhà trong sân trong bếp đều có Kiến], mình cố ý muốn tin là [mọi người không giữ vệ sinh sạch sẽ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mọi người không giữ vệ sinh sạch sẽ], mình cố ý muốn tin là [mọi người không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [sân chất cà hẹp lối đi], mình không cố ý muốn tin là [hôm nay mình sẽ vật lộn với cà tới tối].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [hôm nay mình sẽ vật lộn với cà tới tối], mình không cố ý muốn tin là [hôm nay mình sẽ vật lộn với cà tới tối].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [cà hái đầy bao chất trong sân chưa được xử lý], mình cố ý tin rằng [mình bưng cà xay ra phơi sẽ ướt hết đồ].

MÌnh không chứng kiến [bằng mắt] là [mình bưng cà xay ra phơi sẽ ướt hết đồ], mình cố ý tin rằng [mình không còn lựa chọn nào khác].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [em vừa lo cà bên này, vừa lo cà bên kia], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang phụ trách rất nhiều việc cùng lúc].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang phụ trách rất nhiều việc cùng lúc], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang phụ trách rất nhiều việc cùng lúc].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói chuyện với âm giọng lên xuống], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang nghiêm túc].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang nghiêm túc với những gì bạn ấy nói], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy rất vất vả].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tin nhắn của bạn ấy với nội dung: khi nào bác về], mình không cố ý muốn tin là bạn ấy muốn biết ngày cụ thể].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nhắn bạn ấy muốn biết ngày cụ thể], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nhắn bạn ấy muốn biết ngày cụ thể].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy thả like tin nhắn trả lời của mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang lấy lòng mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang lấy lòng mình], mình cố ý muốn tin là [tự nhiên hỏi han mình là không bình thường].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [bạn ấy bình luận một bài viết trên facebook].

Mắt không chứng kiến [bình luận của bạn ấy ngốc ngốc].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy dừng xe trước cổng và nói gì đó].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy sang tìm ai đó].

3 – Mắt chứng kiến [bạn ấy nhắn tin nói rảnh thì giao lưu].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy muốn gặp mình].

4 – Tai chứng kiến [chị ơi em ra ngoài mua đồ chút nha].

Tai không chứng kiến [một chút là 20 hoặc 30 phút].

5 – Mắt chứng kiến [trời tối, cổng mở].

Mắt không chứng kiến [mấy em cún bị bịt miệng, người ta vô nhà lấy đồ mang đi].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy bình luận một bài viết trên facebook], mình không cố ý muốn tin là [bình luận của bạn ấy ngốc ngốc].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bình luận của bạn ấy ngốc ngốc], mình không cố ý muốn tin là [bình luận của bạn ấy ngốc ngốc].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng mắt] là [rất nhiều lần bạn ấy bình luận các bài viết trên facebook], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy bị làm sao].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy bị làm sao], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy phát ngôn như trên mây].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy dừng xe trước cổng và nói gì đó], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy sang tìm ai đó].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy sang tìm ai đó], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy sang tìm ai đó].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [mình không nghe rõ bạn ấy nói gi], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy sang tìm chủ nhà].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy sang tìm chủ nhà], mình cố ý muốn tin là [không có chủ ở nhà bạn ấy sẽ về ngay].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nhắn tin rảnh thì giao lưu], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn gặp mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy muốn gặp mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn gặp mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tụi mình nhắn tin nói chuyện], mình cố ý muốn tin là [nói chuyện cho vui vậy chứ không có nghĩa gi].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [nói chuyện cho vui vậy chứ không có nghĩa gi], mình cố ý muốn tin là [câu chuyện online không có giá trị hiện thực].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [chị ơi em ra ngoài mua đồ chút nha], mình không cố ý muốn tin là [một chút là 20 hoặc 30 phút].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [một chút là 20 hoặc 30 phút], mình không cố ý muốn tin là [một chút là 20 hoặc 30 phút].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đi ra ngoài vài tiếng], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy nói không chuẩn].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói không chuẩn], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không uy tín].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [trời tối, cổng mở], mình không cố ý muốn tin là [mấy em cún bị bịt miệng, người ta vô nhà lấy đồ mang đi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mấy em cún bị bịt miệng, người ta vô nhà lấy đồ mang đi], mình không cố ý muốn tin là [mấy em cún bị bịt miệng, người ta vô nhà lấy đồ mang đi].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [không có tiếng động nào từ nhà trên], mình cố ý muốn tin là [có vẻ không an toàn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [có vẻ không an toàn], mình cố ý muốn tin là [cổng không khoá sẽ có người vào làm bậy].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [bạn nhắn cho mình ok].

Mắt không chứng kiến [bạn đang bị phật ý].

2 – Mắt chứng kiến [tin nhắn có chữ ok].

Mắt không chứng kiến [bạn phản đối mình].

3 – Mắt chứng kiến [bạn nhắn tin nói mong gặp mình].

Mắt không chứng kiến [bạn muốn gặp mình là vì mình].

4 – Tai chứng kiến [bạn nói khi tụi mình về hết bạn sang không gặp bạn thấy nó sao sao].

Tai không chứng kiến [bạn có tình cảm với tụi mình].

5 – Mắt chứng kiến [em thạch sùng đang bất động, rồi từ từ di chuyển lại gần 1 em muỗi].

Mắt không chứng kiến [em ấy muốn ăn em muỗi].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn nhắn cho mình ok], mình không cố ý muốn tin là [bạn đang bị phật ý].

MÌnh không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn đang bị phật ý], mình không cố ý muốn tin là [bạn đang bị phật ý].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [không có tin nhắn nào khác ngoài chữ ok], mình cố ý muốn tin là [bạn không chấp nhận quan điểm của mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn nói bạn không chấp nhận quan điểm của mình], mình cố ý muốn tin là [bạn không vui khi mình kể bạn nghe suy nghĩ trong lòng mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tin nhắn có chữ ok], mình cố ý muốn tin là [bạn đang phản đối mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn nói bạn phản đối mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn nói bạn phản đối mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [có lúc bạn sẽ nói đầy đủ câu có chủ ngữ vị ngữ và dấu chấm than], mình cố ý muốn tin là [khi bạn dùng 1 từ để kết thúc buổi nói chuyện là bạn không có thái độ yêu thương].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [khi bạn dùng 1 từ để kết thúc buổi nói chuyện là bạn không có thái độ yêu thương], mình cố ý muốn tin là [bạn đang không coi trọng mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn nhắn tin nói mong gặp mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn muốn gặp mình là vì mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn muốn gặp mình là vì mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn muốn gặp mình là vì mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng mắt] là [bạn nhắn tin lặp đi lặp lại 1 câu hỏi nhiều lần], mình cố ý muốn tin là [mình có giá trị với bạn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình có giá trị với bạn], mình cố ý muốn tin là [giá trị của mình đang tăng].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [khi tụi mình về hết bạn sang không gặp bạn thấy nó sao sao], mình không cố ý muốn tin là [bạn có tình cảm với tụi mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn có tình cảm với tụi mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn có tình cảm với tụi mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng mắt] là [bạn bình thường khi mọi người rời đi], mình cố ý muốn tin là [bạn không quan tâm tụi mình nhiều như bạn đã nói].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn không quan tâm tụi mình nhiều như bạn đã nói], mình cố ý muốn tin [bạn chỉ nói cho có vẻ quan trọng lên thôi].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [em thạch sùng đang bất động, rồi từ từ di chuyển lại gần 1 em muỗi], mình không cố ý muốn tin là [em ấy muốn ăn em muỗi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [em ấy muốn ăn em muỗi], mình không cố ý muốn tin là [em ấy muốn ăn em muỗi].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng mắt] là [nhiều lần em thạch sùng lao nhanh tới em muỗi gần đó, và em muỗi biến mất], mình cố ý muốn tin là [em thạch sùng muốn hại em muỗi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [em thạch sùng muốn hại em muỗi], mình cố ý muốn tin là [em ấy không có tình thương].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [ăn xong làm luôn ạ].

Tai không chứng kiến [mình không được nghỉ ngơi, mình sẽ bị vắt kiệt sức].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy đang nhìn mình chăm chú].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang theo dõi mình].

3 – Tai chứng kiến [âm thanh xì xồ mình không hiểu nó có nghĩa gì].

Tai không chứng kiến [các bạn ấy đang coi thường mình].

4 – Tai chứng kiến [bạn ấy đang nói với mẹ tông giọng cao vút].

Tai không chứng kiến [bạn ấy có ý muốn quát mẹ].

5 – Mắt chứng kiến [bạn ấy đi xe vào chắn lối đi].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy có ý chắn đường không cho mình qua].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [ăn xong làm luôn ạ], mình không cố ý muốn tin là [mình không được nghỉ ngơi, mình sẽ bị vắt kiệt sức].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [mình không được nghỉ ngơi mình sẽ bị vắt kiệt sức], mình không cố ý muốn tin là [mình không được nghỉ ngơi mình sẽ bị vắt kiệt sức].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang nói đi nói lại vụ ăn xong làm luôn], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy ép mọi người làm quá sức].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy ép mọi người làm quá sức], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy làm việc không có tình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang nhìn mình chăm chú], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang theo dõi mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang theo dõi mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang theo dõi mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [thi thoảng mình nhìn lên sẽ thấy bạn ấy đang nhìn mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy sẽ không thích nếu mình không giỏi hơn mỗi ngày].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy sẽ không thích nếu mình không giỏi hơn mỗi ngày], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy luôn đòi hỏi mọi lúc mọi nơi].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng tai] là [âm thanh xì xồ mình không hiểu nó có nghĩa gì], mình không cố ý muốn tin là [các bạn ấy đang coi thường mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [các bạn ấy đang coi thường mình], mình không cố ý muốn tin là [các bạn ấy đang coi thường mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng tai] là [cứ nói chuyện cùng nhau các bạn ấy sẽ phăng ra tiếng người đồng bào], mình cố ý muốn tin là [các bạn ấy có gì đó dấu diếm].

MÌnh không chứng kiến [bằng mắt] là [các bạn ấy có gì đó dấu diếm], mình cố ý muốn tin là [các bạn ấy không minh bạch].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang nói với mẹ tông giọng cao vút], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang quát mẹ].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang quát mẹ], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang quát mẹ].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [khuôn mặt bạn ấy đang co lại, nhăn nhăn], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang cáu].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang cáu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn đẩy trách nhiệm sang người khác].

– tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đi xe vào chắn lối đi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy chắn đường không cho mình qua].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy chắn đường không cho mình qua], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy chắn đường không cho mình qua].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
MÌnh chứng kiến [bằng mắt] là [năm lần bảy lượt bạn ấy bị mắng], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không bị mắng thì sẽ không tự giác làm gì cả].

MÌnh không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không bị mắng thì sẽ không tự giác làm gì cả], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không có năng lực quan sát].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [tin nhắn tới với nội dung: qua tin nhắn không thể hiện được cảm xúc].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy không đầu không cuối].

2 – Tai chứng kiến [em học tới lớp 6 thôi].

Tai không chứng kiến [bạn ấy thiệt thòi khi phải nghỉ học sớm].

3 – Mắt chứng kiến [các bạn ấy bưng hết bao này tới bao khác].

Mắt không chứng kiến [các bạn thật khổ].

4 – Mắt chứng kiến [có bạn ngồi cả ngày ôm máy tính, có bạn cả ngày ngoài nắng bê vác].

Mắt không chứng kiến [bạn ôm máy tính sướng hơn bạn bê vác].

5 – Mắt chứng kiến [bạn ăn chuối].

Mắt không chứng kiến [bạn ăn chuối của mình].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tin nhắn tới với nội dung: qua tin nhắn không thể hiện được cảm xúc], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không đầu không cuối].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không đầu không cuối], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không đầu không cuối].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [rất nhiều lần bạn gửi cho mình tin nhắn kiểu thả 1 câu rồi không nhắn gì nữa], mình cố ý muốn tin là [bạn vừa cộc vừa không có thiện ý nói chuyện].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn vừa cộc vừa không có thiện ý nói chuyện], mình cố ý muốn tin là [bạn không cần nói chuyện cùng mình].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [em học tới lớp 6 thôi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy thiệt thòi khi phải nghỉ học sớm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy thiệt thòi khi phải nghỉ học sớm], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy thiệt thòi khi phải nghỉ học sớm].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [vì nhà không có điều kiện nên em nghỉ học], mình cố ý muốn tin là [bạn khổ hơn mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn khổ hơn mình], mình cố ý muốn tin là [bạn thật đáng thương].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [các bạn ấy bưng hết bao này tới bao khác], mình không cố ý muốn tin là [các bạn thật khổ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [các bạn thật khổ], mình không cố ý muốn tin là [các bạn thật khổ].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [các bạn bê đồ nặng, mình bê đồ nhẹ hơn], mình cố ý muốn tin là [các bạn khổ hơn mình].

MÌnh không chứng kiến [bằng mắt] là [các bạn khổ hơn mình], mình cố ý muốn tin là [mình sướng hơn các bạn].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [có bạn ngồi cả ngày ôm máy tính, có bạn cả ngày ngoài nắng bê vác], mình không cố ý muốn tin là [bạn ôm máy tính sướng hơn bạn bê vác].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ôm máy tính sướng hơn bạn bê vác], mình không cố ý muốn tin là [bạn ôm máy tính sướng hơn bạn bê vác].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn làm việc bên máy tính thì quần áo sạch sẽ, bạn bê vác thì quần áo lấm lem bùn đất], mình cố ý muốn tin là [quần áo lấm lem thì khổ hơn quần áo không lấm lem].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [quần áo lấm lem thì khổ hơn quần áo không lấm lem], mình cố ý muốn tin là [lao động chân tay cực khổ hơn lao động trí óc].

– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ăn chuối], mình không cố ý muốn tin là [bạn ăn chuối của mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ăn chuối của mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ăn chuối của mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn bóc chuối], mình cố ý muốn tin là [mình mời bạn mới được phép dùng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình mời bạn mới được phép dùng], mình cố ý muốn tin là [bạn không có quyền tự lấy khi chưa hỏi vậy].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [mình làm đổ xe cà honey].

Mắt không chứng kiến [mình hậu đậu].

2 – Tai chứng kiến [cô ấy đang nói nói].

Tai không chứng kiến [cô ấy luôn phàn nàn khó chịu].

3 – Tai chứng kiến [bạn ấy nói làm bằng cái tâm, còn do thời tiết thì không biết được].

Tai không chứng kiến [bạn ấy nói và làm không ăn khớp nhau].

4 – Tai chứng kiến [bạn ấy hô tiếp tục làm].

Tai không chứng kiến [bạn ấy làm việc vô tình].

5 – Mắt tai chứng kiến [11h hơn, bạn ấy hô đóng cà].

Mắt tai không chứng kiến [bạn ấy làm việc kiểu ép quá].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình làm đổ xe cà honey], mình không cố ý muốn tin là [mình hậu đậu].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình hậu đậu], mình không cố ý muốn tin là [mình hậu đậu].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [xe cà từ từ nghiêng tới đổ], mình cố ý muốn tin là [tại bạn không làm theo ý mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [tại bạn không làm theo ý mình], mình cố ý muốn tin là [bạn để cà quá sức với mình].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy đang nói nói], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy luôn phàn nàn khó chịu].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy luôn phàn nàn khó chịu], mình không cố ý muốn tin là [cô ấy luôn phàn nàn khó chịu].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [lần nào làm việc cùng cô ấy cũng hỏi tại sao], mình cố ý muốn tin là [cô ấy đang đòi hỏi mọi thứ theo ý cô ấy].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [cô ấy đang đòi hỏi mọi thứ theo ý cô ấy], mình cố ý muốn tin là [cô ấy không khi nào chấp nhận thực tế].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói làm bằng cái tâm, còn do thời tiết thì không biết được], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói và làm không ăn khớp].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nói và làm không ăn khớp], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói và làm không ăn khớp].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói em sẽ làm để mọi người làm theo], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy nói được nhưng không làm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nói được nhưng không làm], mình cố ý muốn tin là [chỉ cần nhìn vài lần là mình biết].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy hô tiếp tục làm], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy làm việc vô tình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy làm việc vô tình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy làm việc vô tình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tiếng máy chạy không ngơi], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang ép mọi người quá].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang ép mọi người quá], mình cố ý muốn tin là [làm việc cùng bạn ấy không yêu thương].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [11h hơn, bạn ấy hô đóng cà], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy làm việc kiểu ép quá].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy làm việc kiểu ép quá], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy làm việc kiểu ép quá].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [khuôn mặt bạn co lại] mình cố ý muốn tin là [bạn đang bực bội].

Mình không chứng kiến [băng mắt] là [bạn đang bực bội], mình cố ý muốn tin là [bạn đang không thừa nhận trách nhiệm về mình].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [nào, nhìn kìa với tông giọng lớn].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang tức giận].

2 – Tai chứng kiến [chị đừng phân luống, chị phân luống mốc hết cả].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang vu oan mình].

3 – Tai chứng kiến [chỗ cà trong kia chị lo đảo không mốc].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang không tôn trọng mình].

4 – Tai chứng kiến [bạn ấy đi không nói gì cả].

Tai không chứng kiến [tình cảm tụi mình thế là chấm hết].

5 – Tai chứng kiến [bạn ấy không còn nhờ mình phụ nữa].

Tai không chứng kiến [bạn ấy không muốn đối diện với mình].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [nào, nhìn kìa với tông giọng gào lên], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tức giận].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang tức giận], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang tức giận].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [nhiều lần bạn ấy vừa nói vừa gào lên], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn áp bức mọi người].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang muốn áp bức mọi người], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy tự áp bức bản thân quá mới đi áp bức mọi người vậy].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [chị đừng phân luống, chị phân luống mốc hết cả], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang vu oan mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang vu oan mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang vu oan mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy vừa nói vừa không nhìn mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang từ chối mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang từ chối mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy khó khăn khi nói mấy lời không yêu thương đó].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [chỗ cà trong kia chị lo đảo không mốc], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không tôn trọng mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang không tôn trọng mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang không tôn trọng mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy dùng từ không có chữ nhờ chị], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang sai vai trò].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang sai vai trò], mình cố ý muốn tin là [mình không ở vai sai vặt của bạn ấy].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đi không nói gì cả], mình không cố ý muốn tin là [tình cảm tụi mình thế là chấm hết].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [tình cảm tụi mình thế là chấm hết], mình không cố ý muốn tin là [tình cảm tụi mình thế là chấm hết].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy không còn nhờ mình phụ sau khi mình từ chối lời mời ăn của bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy hiểu mình đang từ chối hành động của bạn ấy].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy hiểu mình đang từ chối hành động của bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [mình từ chối lời mời nên bạn lơ mình luôn].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai], là [bạn ấy không còn nhờ mình phụ nữa], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không muốn đối diện với mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy không muốn đối diện với mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không muốn đối diện với mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy gọi mọi người nhưng không gọi mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy cho mình ra rìa].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy cho mình ra rìa], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy cảm thấy khó chịu khi nhắc tới mình].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [em ăn chay để có khuôn mặt phúc hậu cho bố mẹ chồng yêu].

Tai không chứng kiến [bạn ấy vì bố mẹ chồng].

2 – Mắt chứng kiến [bình luận của bạn ấy: mấy đứa nhắc suốt].

Mắt không chứng kiến [các bạn ấy tha thiết muốn gặp mình].

3 – Mắt chứng kiến [bạn nhắn tin hỏi mình đang ở đâu].

Mắt không chứng kiến [bạn muốn mình về làm cho bạn].

4 – Mắt chứng kiến [mình hỏi mà bạn chưa trả lời trên 1 bình luận].

Mắt không chứng kiến [câu hỏi của mình sai khiến bạn không ưng].

5 – Mắt chứng kiến [bạn dang tay muốn ôm].

Mắt không chứng kiến [mình với bạn thân hơn sau cái ôm].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [em ăn chay để có khuôn mặt phúc hậu cho bố mẹ chồng yêu], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy vì bố mẹ chồng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy vì bố mẹ chồng], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy vì bố mẹ chồng].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [nhiều lần bạn nói bố mẹ chồng mà thấy cảnh con dâu chăm vậy thì vui lắm], mình cố ý muốn tin là [bạn chỉ đang nói đùa].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn chỉ đang nói đùa], mình cố ý muốn tin là [lời nói của bạn không phải thực tế].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bình luận của bạn ấy: mấy đứa nhắc suốt], mình không cố ý muốn tin là [các bạn ấy tha thiết muốn gặp mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [các bạn ấy tha thiết muốn gặp mình], mình không cố ý muốn tin là [các bạn ấy tha thiết muốn gặp mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tin nhắn của bạn ấy: chị về nhà em chơi], mình cố ý muốn tin là [mình không thể từ chối].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình không thể từ chối], mình cố ý muốn tin là [nếu từ chối mình sẽ mất vị trí trong lòng bạn].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn nhắn tin hỏi mình đang ở đâu], mình không cố ý muốn tin là [bạn muốn mình về làm cho bạn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn muốn mình về làm cho bạn], mình không cố ý muốn tin là [bạn muốn mình về làm cho bạn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [nhiều lần bạn nhắn tin cho mình trước], mình cố ý muốn tin là [bạn có nhu cầu công việc mới nhắn tin cho mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn có nhu cầu công việc mới nhắn tin cho mình], mình cố ý muốn tin là [bạn không rảnh ngồi tám với mình].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình hỏi mà bạn chưa trả lời trên bình luận], mình không cố ý muốn tin là [câu hỏi của mình sai khiến bạn không ưng].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [câu hỏi của mình sai khiến bạn không ưng], mình không cố ý muốn tin là [câu hỏi của mình sai khiến bạn không ưng].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [nhiều lần mình hỏi bạn không trả lời ngay], mình cố ý muốn tin là [bạn bận gì đó bạn sẽ trả lời sau].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn bận gì đó bạn sẽ trả lời sau], mình cố ý muốn tin là [chắc chắn bạn đang chăm cho 2 bạn nhỏ].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn dang tay muốn ôm], mình không cố ý muốn tin là [mình với bạn thân hơn sau cái ôm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình với bạn thân hơn sau cái ôm], mình không cố ý muốn tin là [mình với bạn thân hơn sau cái ôm] .

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình vòng tay ôm lấy bạn], mình cố ý muốn tin là [cái ôm khiến mối quan hệ của mình và bạn mềm mại hơn].

Mình không chứng kiến [bằng thân] là [cái ôm khiến mối quan hệ của mình và bạn mềm mại hơn], mình cố ý muốn tin là [tình cảm tụi mình gắn chặt hơn].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [một lát mình sẽ mở facebook lên xem có tin nhắn của bạn ấy không].

Mắt không chứng kiến [mình phụ thuộc bạn ấy].

2 – Mắt chứng kiến [một chân mình thụt xuống vực].

Mắt không chứng kiến [mình thật dở].

3 – Mắt chứng kiến [em ấy cào cào cắn cắn chân mình].

Mắt không chứng kiến [em ấy muốn làm mình đau].

4 – Mắt chứng kiến [em ấy chồm 2 chân lên chân mình].

Mắt không chứng kiến [em ấy muốn làm dơ quần mình].

5 – Tai chứng kiến [bạn ấy nói về nhé].

Tai không chứng kiến [bạn ấy coi thường mình].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [một lát mình sẽ mở facebook lên xem có tin nhắn của bạn ấy không], mình không cố ý muốn tin là [mình phụ thuộc bạn ấy].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình phụ thuộc bạn ấy], mình không cố ý muốn tin là [mình phụ thuộc bạn ấy].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [rảnh mình sẽ mở facebook lên], mình cố ý muốn tin là [mình bị gì rồi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình bị gì rồi], mình cố ý muốn tin là [mình có vấn đề].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [một chân mình thụt xuống vực], mình không cố ý muốn tin là [mình thật dở].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình thật dở], mình không cố ý muốn tin là [mình thật dở].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mấy lần mình bị ngã rồi], mình cố ý muốn tin là [mình kém nên mới ngã].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình kém nên mới ngã],mình cố ý muốn tin là [khi ngã mình không còn đẹp].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [em ấy cào cào, cắn cắn chân mình], mình không cố ý muốn tin là [em ấy muốn làm mình đau].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [em ấy muốn làm mình đau], mình không cố ý muốn tin là [em ấy muốn làm mình đau].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [em ấy thấy mình sẽ lao tới chỗ mình], mình cố ý muốn tin là [em ấy thật phiền].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [em ấy thật phiền], mình cố ý muốn tin là [em ấy làm mình khó chịu].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [em ấy chồm 2 chân lên chân mình], mình không cố ý muốn tin là [em ấy muốn làm dơ quần mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [em ấy muốn làm dơ quần mình], mình không cố ý muốn tin là [em ấy muốn làm dơ quần mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [nhiều lần em ấy lao tới cắn quần áo, tóc mình], mình cố ý muốn tin là [em ấy làm vậy mình sẽ bị tổn hại].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [em ấy làm vậy mình sẽ bị tổn hại], mình cố ý muốn tin là [mình cần cáu để em ấy tránh xa mình ra].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói về nhé], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy coi thường mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy coi thường mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy coi thường mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói trống không], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không rành tiếng Kinh].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy không rành tiếng Kinh], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không biết dùng nhiều từ khi nói].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [lời bài hát có chàng trai viết lên cây].

Tai không chứng kiến [bạn buồn mỗi khi nghe bài hát ấy].

2 – Tai chứng kiến [ò ó o].

Tai không chứng kiến [con gà đang gáy rất đẹp].

3 – Mắt chứng kiến [bạn ấy chạy lại ngồi vẫy đuôi nhìn mình].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy muốn ở cạnh mình].

4 – Tai chứng kiến [bạn ấy gọi bác Trang ơi].

Tai không chứng kiến [bạn ấy yêu mình rất nhiều].

5 – Mắt chứng kiến [bát đĩa chất trong bồn].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy bừa bộn].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [lời bài hát có chàng trai viết lên cây], mình không cố ý muốn tin là [bạn buồn mỗi khi nghe bài hát ấy].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn buồn mỗi khi nghe bài hát ấy], mình không cố ý muốn tin là [bạn buồn mỗi khi nghe bài hát ấy].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bài hát ấy được bật mỗi sáng], mình cố ý muốn tin là [bạn muốn chìm trong cảm xúc khi nghe bài hát ấy].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn muốn chìm trong cảm xúc khi nghe bài hát ấy], mình cố ý muốn tin là [bài hát là một phần câu chuyện của bạn].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [ò ó o], mình không cố ý muốn tin là [con gà đang gáy rất đẹp].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [con gà đang gáy rất đẹp], mình không cố ý muốn tin là [con gà đang gáy rất đẹp].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tiếng gà gáy mỗi sáng], mình cố ý muốn tin là [gà gáy để gọi mình thức giấc].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [gà gáy để gọi mình thức giấc], mình cố ý muốn tin là [tiếng gáy của gà để báo hiệu thời gian].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy chạy lại ngồi vẫy đuôi nhìn mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn ngồi cạnh mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy muốn ngồi cạnh mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn ngồi cạnh mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mình làm ở đâu sẽ thấy bạn ở đó], mình cố ý muốn tin là [bạn muốn chơi cùng mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn muốn chơi cùng mình], mình cố ý muốn tin là [bạn tìm mình để ở gần mình cho an toàn].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy gọi bác Trang ơi], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy yêu mình rất nhiều].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy yêu mình rất nhiều], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy yêu mình rất nhiều].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy gọi tên mình nhiều lần], mình cố ý muốn tin là [mình quan trọng với bạn ấy].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [mình quan trọng với bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [mình đang có giá trị].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bát đĩa chất trong bồn], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy bừa bộn].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy bừa bộn], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy bừa bộn].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [nhiều lần bát chất trong bồn chưa được rửa], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không gọn gàng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không gọn gàng], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy không sạch sẽ].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Tai chứng kiến [bạn ấy hỏi mình Trang đâu rồi chị].

Tai không chứng kiến [bạn ấy muốn biết Trang khoẻ hay ốm].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy trông không tỉnh táo như bình thường].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy bị ốm].

3 – Mắt chứng kiến [bạn ấy nhắn tin hỏi A Tuấn có hay nc vs cậu ko].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang muốn kiểm soát mình].

4 – Mắt chứng kiến [bài viết bạn mới đăng trên group].

Mắt không chứng kiến [bài bạn viết đọc vẫn chán như ngày nào].

5 – Tai chứng kiến [tiếng máy nổ].

Tai không chứng kiến [có người điều khiển máy ở đó].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy hỏi mình Trang đâu rồi chị], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn biết Trang khoẻ hay ốm].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy muốn biết Trang khoẻ hay ốm], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn biết Trang khoẻ hay ốm].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy hỏi Trang đâu rồi chị], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn yêu cầu Trang làm cái này cái kia].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy muốn yêu cầu Trang làm cái này cái kia], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy gây áp lực cho Trang].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy trông không tỉnh táo như bình thường], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy bị ốm].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy bị ốm], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy bị ốm].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói em cảm thấy chóng mặt], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy tụt năng lượng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy tụt năng lượng], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy nhịn ăn nhiều dẫn tới suy nhược].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy nhắn tin hỏi: A Tuấn có hay nc vs cậu ko], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn kiểm soát mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang muốn kiểm soát mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn kiểm soát mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy hỏi: A Tuấn có hay nc vs cậu ko], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn phán xét mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang muốn phán xét mình], mình cố ý muốn tin là [bạn hỏi để chê cười mình].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bài viết bạn mới đăng trên group], mình không cố ý muốn tin là [bài bạn viết đọc vẫn chán như ngày nào].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bài bạn viết đọc vẫn chán như ngày nào], mình không cố ý muốn tin là [bài bạn viết đọc vẫn chán như ngày nào].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bài viết bạn mới đăng trên group], mình cố ý muốn tin là [đọc bài bạn mình luôn thấy mệt mỏi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [đọc bài bạn mình luôn thấy mệt mỏi], mình cố ý muốn tin là [bạn không khi nào nói thật suy nghĩ cảm xúc của bạn cả].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tiếng máy nổ], mình không cố ý muốn tin là [có người điều khiển máy ở đó].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [có người điều khiển máy ở đó], mình không cố ý muốn tin là [có người điều khiển máy ở đó].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tiếng máy nổ từ sáng tới tối vẫn chưa tắt], mình cố ý muốn tin là [họ để nó chạy tự động].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [họ để nó chạy tự động], mình cố ý muốn tin là [không nghe tiếng người có nghĩa là không có người ở đó].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [không có tin nhắn nào từ phía bạn ấy].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang giận mình].

2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi để em hỏi cho nhé].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy sẽ đưa liền thông tin cho mình].

3 – Mắt chứng kiến [bạn ấy đi kiểu lê dép].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang chán đời].

4 – Mắt chứng kiến [tối om, không có ánh đèn].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy không để đèn cho mình nữa].

5 – Tai chứng kiến [dạ em mới về].

Tai không chứng kiến [bạn ấy đang tự trọng].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [không có tin nhắn nào từ phía bạn ấy], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang giận mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang giận mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang giận mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [lần này bạn không còn trả lời tin nhắn nhanh như mọi lần], mình cố ý muốn tin là [bạn đang không hài lòng về lựa chọn của mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn đang không hài lòng về lựa chọn của mình], mình cố ý muốn tin là [bạn không còn quý mến mình nữa].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy gửi để em hỏi cho nhé], mình không cố ý muốn tin là [hỏi cho có nghĩa là đưa liền thông tin cho mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [hỏi cho có nghĩa là đưa liền thông tin cho mình], mình không cố ý muốn tin là [hỏi cho có nghĩa là đưa liền thông tin cho mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mọi lần tốc độ trả lời tin nhắn của bạn liền ngay], mình cố ý muốn tin là [lần này không trả lời liền có nghĩa vấn đề là ở mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [lần này không trả lời liền có nghĩa vấn đề là ở mình], mình cố ý muốn tin là [mình đang sai với bạn].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đi kiểu lê dép], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang chán đời].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đang chán đời], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang chán đời].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [dáng đi của bạn nghiêng bên này nghiêng bên kia], mình cố ý muốn tin là [bạn thất vọng về cuộc đời rất nhiều].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn thất vọng về cuộc đời rất nhiều], mình cố ý muốn tin là [bạn vẫn còn rất nhiều tổn thương].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tối om, không có đèn], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không để đèn cho mình nữa].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy không để đèn cho mình nữa], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy không để đèn cho mình nữa].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [mọi lần bạn đều để đèn], mình cố ý muốn tin là [lần này bạn gây khó dễ cho mình].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [lần này bạn gây khó dễ cho mình], mình cố ý muốn tin là [bạn hết thương mình rồi].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [dạ em mới về], mình không cố ý muốn tin là [bạn đang tự trọng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn đang tự trọng], mình không cố ý muốn tin là [bạn đang tự trọng].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn luôn dùng dạ vâng với người lớn tuổi hơn], mình cố ý muốn tin là [bạn đang không thật lòng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn đang không thật lòng], mình cố ý muốn tin là [bạn nhiều lần cố gắng kìm nén cảm xúc].

A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:

1 – Mắt chứng kiến [báo đưa tin sư tử ăn lá cây].

Mắt không chứng kiến [sư tử thích thú ăn chay].

2 – Mắt chứng kiến [màu của túi xách không sáng].

Mắt không chứng kiến [túi xách bị dơ].

3 – Tai chứng kiến [2 bạn ấy đang thì thào với nhau].

Tai không chứng kiến [bạn ấy chê trách mình].

4 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi: thì a có chê trách gì em đâu].

Mắt không chứng kiến [bạn ấy luôn phán xét đánh giá mọi thứ ngay từ lần đầu tiên gặp].

5 – Mắt chứng kiến [tay mình hơi khô, có mấy vết nứt].

Mắt không chứng kiến [bệnh cũ của mình tái phát].

B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:

1,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [báo đưa tin sư tử ăn lá cây], mình không cố ý muốn tin là [sư tử thích thú ăn chay].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [sư tử thích thú ăn chay], mình không cố ý muốn tin là [sư tử thích thú ăn chay].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [thông tin mình đọc được của tờ vnexpress], mình cố ý muốn tin là [một tờ báo uy tín mà cũng đưa thông tin không rõ ràng].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [một tờ báo uy tín mà cũng đưa thông tin không rõ ràng], mình cố ý muốn tin là [báo nào cũng sẽ giật tít để gây sự chú ý].

2,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [màu của túi xách không sáng], mình không cố ý muốn tin là [túi xách bị dơ].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [túi xách bị dơ], mình không cố ý muốn tin là [túi xách bị dơ].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [màu của túi xách đã thay đổi so với cách đây vài tháng], mình cố ý muốn tin là [bụi đã phủ lên túi].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bụi đã phủ lên túi], mình cố ý muốn tin là [dùng túi lúc này rất mất hình ảnh đẹp].

3,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [2 bạn ấy đang thì thào với nhau], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy chê trách mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy chê trách mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy chê trách mình].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [2 bạn ấy nói về chuyện tối qua], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy chưa hài lòng về mình].

Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy chưa hài lòng về mình], mình cố ý muốn tin là [mình không được phép đi ngủ khi bạn ấy đang còn đau].

4,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy gửi: thì a có chê trách gì em đâu], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy luôn phán xét đánh giá mọi thứ ngay từ lần đầu tiên].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy luôn phán xét đánh giá mọi thứ ngay từ lần đầu tiên], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy luôn phán xét đánh giá mọi thứ ngay từ lần đầu tiên].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy đề cập tới từ phán xét chê trách], mình cố ý muốn tin là [trong bạn ấy luôn có phán xét chê trách mọi chuyện].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [trong bạn ấy luôn có phán xét chê trách mọi chuyện], mình cố ý muốn tin là [ở bên bạn ấy rất ngột ngạt].

5,
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [tay mình hơi khô, có mấy vết nứt], mình không cố ý muốn tin là [bệnh cũ của mình tái phát].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [bệnh cũ của mình tái phát], mình không cố ý muốn tin là [bệnh cũ của mình tái phát].

– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [da tay mình dạo gần đây không được mềm như trước], mình cố ý muốn tin là [cơ thể mình đang bệnh đâu đó].

Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [cơ thể mình đang bệnh đâu đó], mình cố ý muốn tin là [tay khô là dấu hiệu của bệnh].