A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:
1 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi tin nhắn cho mình].
Mắt không chứng kiến [bạn ấy muốn tụi mình có tình cảm như trước].
2 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi, ồ sao cậu nói vậy, cậu không sợ em ấy tổn thương sao?].
Mắt không chứng kiến [bạn ấy đang đòi hỏi mình theo ý bạn ấy].
3 – Mắt chứng kiến [bạn ấy gửi, Mn nhắc cậu].
Mắt không chứng kiến [mình đã tác động tốt đến mọi người].
4 – Mắt chứng kiến [cô ấy tới rồi cô ấy về].
Mắt không chứng kiến [bạn ấy nói dối mình].
5 – Mắt chứng kiến [em ấy chuẩn bị khoá cái van].
Mắt không chứng kiến [hành đông của em ấy gây thiệt hại cho tụi mình].
B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy gửi tin nhắn cho mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy muốn tụi mình có tình cảm như trước].
Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy muốn tụi mình có tình cảm như trước], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy muốn tụi mình có tình cảm như trước].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình có cảm xúc bất ngờ khi thấy tin nhắn của bạn ấy], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang muốn chia sẻ cảm xúc như trước].
Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy muốn chia sẻ cảm xúc như trước], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy chấp nhận mọi hành động của mình].
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [bạn ấy gửi, ồ sao cậu nói vậy, cậu không sợ em ấy tổn thương sao?], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang đòi hỏi mình theo ý bạn ấy].
Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang đòi hỏi mình theo ý bạn ấy], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang đòi hỏi mình theo ý bạn ấy].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình có cảm giác khó chịu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy đang có ý cấm đoán mình].
Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy muốn cấm đoán mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy lại không chấp nhận mình].
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [bạn ấy gửi, Mn nhắc cậu], mình không cố ý muốn tin là [mình đã tác động tốt đến mọi người].
Mình không chứng kiến [mình đã tác động tốt đến mọi người], mình không cố ý muốn tin là [mình đã tác động tốt đến mọi người].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình có cảm giác được nâng lên], mình cố ý muốn tin là [mình đặc biệt với mọi người].
Mình không chứng kiến [bằng tai] là [mọi người nói mình đặc biệt với mọi người], mình cố ý muốn tin là [giá trị của mình đang tăng].
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt] là [cô ấy tới rồi cô ấy về], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy đang nói dối mình].
Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy có ý nói dối mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy nói bạn ấy có ý nói dối mình].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình cảm thấy khó chịu], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy năm lần bảy lượt nói không trúng].
Mình không chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy nói bạn ấy có ý năm lần bảy lượt nói không trúng], mình cố ý muốn tin là [mình mất niềm tin nơi bạn ấy].
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng mắt], là [em ấy chuẩn bị khoá cái van], mình không cố ý muốn tin là [hành động của em ấy gây thiệt hại cho tụi mình].
Mình không chứng kiến [bằng mắt] là [hành động của em ấy gây thiệt hại cho tụi mình] ,mình không cố ý muốn tin là [hành động của em ấy gây thiệt hại cho tụi mình].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng thân] là [mình có cảm giác khó chịu], mình cố ý muốn tin là [em ấy đang chống đối mình].
Mình không chứng kiến [bằng tai] là [em ấy nói em ấy đang có ý chống đối mình] ,mình cố ý muốn tin là [em ấy cản mình không cho mình làm điều mình muốn].