A – 5 nhận thức từ chứng kiến, 5 nhận thức từ không chứng kiến:
1 – Ý chứng kiến [mình đang có nỗi sợ].
Ý không chứng kiến [mình không ăn cơm với mọi người là mình sai].
2 – Ý chứng kiến [mình đang cảm thấy bồn chồn lo lắng].
Ý không chứng kiến [mình đang có hành xử tách biệt cô lập bản thân].
3 – Tai chứng kiến [bạn ấy đang cười nói tự dưng im bặt và không nói nữa].
Tai không chứng kiến [mình thật dở khi làm cho bạn ấy mất hứng].
4 – Tai chứng kiến [tớ không ăn đu đủ].
Tai không chứng kiến [bạn ấy cự tuyệt mình].
5 – Ý chứng kiến [mình đang cảm thấy không hài lòng về bản thân].
Ý không chứng kiến [mình không được phép làm điều mình thích mà phải làm điều đúng đắn].
B – 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến:
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang có nỗi sợ], mình không cố ý muốn tin là [mình không ăn cơm với mọi người là mình sai].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình không ăn cơm với mọi người là mình sai], mình không cố ý muốn tin là [mình không ăn cơm với mọi người là mình sai].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình cảm thấy không ổn], mình cố ý muốn tin là [mọi người không chấp nhận mình hành xử kiểu vậy].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mọi người không chấp nhận mình hành xử kiểu vậy], mình cố gắng muốn tin là [mình không thể hoà nhập với mọi người].
– tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang cảm thấy bồn chồn lo lắng], mình không cố ý muốn tin là [mình đang có hành xử tách biệt cô lập bản thân].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình đang có hành xử tách biệt cô lập bản thân], mình không cố ý muốn tin là [mình đang có hành xử tách biệt cô lập bản thân].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang cảm thấy cô đơn lẻ loi], mình cố ý muốn tin là [không ai có thể hiểu được mình].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [không ai có thể hiểu được mình], mình cố ý muốn tin là [không ai muốn chấp nhận mình cả].
– tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [bạn ấy đang cười nói tự dưng im bặt và không nói nữa], mình không cố ý tin là [mình thật dở khi làm cho bạn ấy mất hứng].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình thật dở khi làm cho bạn ấy mất hứng], mình không cố ý muốn tin là [mình thật dở khi làm cho bạn ấy mất hứng].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình cảm thấy hơi buồn], mình cố ý muốn tin là [mình và bạn ấy không thể nói chuyện cùng nhau].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình và bạn ấy không thể nói chuyện cùng nhau], mình cố ý muốn tin là [tụi mình có rất nhiều rào cản].
– tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng tai] là [tớ không ăn đu đủ], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy cự tuyệt mình].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [bạn ấy cự tuyệt mình], mình không cố ý muốn tin là [bạn ấy cự tuyệt mình].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình cảm thấy hụt hẫng khi nghe bạn ấy nói], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy vẫn không chấp nhận mình].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [bạn ấy vẫn không chấp nhận mình], mình cố ý muốn tin là [bạn ấy và mình đã hết duyên].
– Tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình đang cảm thấy không hài lòng về bản thân], mình không cố ý muốn tin là [làm theo điều mình thích là thứ sai trái].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [làm theo điều mình thích là thứ sai trái], mình không cố ý muốn tin là [làm theo điều mình thích là thứ sai trái].
– không tôn trọng điều mình chứng kiến:
Mình chứng kiến [bằng ý] là [mình cảm thấy khó chịu], mình cố ý muốn tin là [mình đang có lỗi].
Mình không chứng kiến [bằng ý] là [mình đang có lỗi], mình cố ý muốn tin là [mình không được phép làm vậy].