[Minh Châu] Nhật ký làm bài tập về chứng kiến

Bài tập ngày 27/11/2023

A. Liệt kê 5 nhận thức từ chứng kiến và 5 nhận thức từ không chứng kiến

  1. Ý chứng kiến [cảm giác bối rối, cảm giác đang không biết viết cái gì]
    Ý không chứng kiến [hôm nay mình tệ nên mới bối rối]

  2. Ý chứng kiến [dòng suy nghĩ hồi chiều: Mình muốn làm đầy đủ bài tập để có học bổng]
    Ý không chứng kiến [mình đang suy nghĩ]

  3. Ý chứng kiến [một cảm giác khó chịu, hơi áp lực vừa nổi lên]
    Ý không chứng kiến [mình đang tối hù nên mới tự áp lực]

  4. Ý chứng kiến [cảm giác buồn ngủ đang tồn tại]
    Ý không chứng kiến [hôm nay mình mệt quá nên bây giờ mới buồn ngủ]

  5. Mắt chứng kiến [hình ảnh cơ thể này]
    Mắt không chứng kiến [mình là cơ thể này]

B. Liệt kê 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến

  • Tôn trọng điều mình chứng kiến:
  1. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [có một cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ đang tồn tại]. Tôi không cố ý muốn tin là [tôi đang mệt mỏi].

  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có những cảm giác bối rối, hơi căng thẳng đang tồn tại]. Tôi không cố ý muốn tin là [vì tôi cứ muốn mọi thứ theo ý mình mà không được nên tôi căng thẳng].

  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một cảm giác khó chịu đang tồn tại]. Tôi không cố ý muốn tin là [tôi đang khó chịu].

  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một cảm giác mình đang học hành hơi sa sút]. Tôi không cố ý muốn tin là [tôi học như vậy thì cực kỳ tội lỗi].

  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức rằng: mình đang làm linh tinh nhiều thứ để giải tỏa cảm xúc chứ không phải giải quyết vấn đề]. Tôi không cố ý muốn tin là [tôi không nên giải tỏa cảm xúc như vậy nữa].

  • Không tôn trọng điều mình chứng kiến
  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [mình tệ], tôi cố ý muốn tin là [mình đang khá tệ].

  2. Tôi không chứng kiến [bằng mắt] là [người khác cố tình gây khó chịu cho tôi], tôi cố ý muốn tin là [tại người khác/tình cảnh khiến mình khó chịu].

  3. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [những âm thanh vọng ra từ hướng phòng kế bên], tôi cố ý muốn tin là [con nhỏ đó hư hỏng nên cứ nói tục, chửi thề].

  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một cảm giác trống rỗng và nằng nặng đang tồn tại], tôi cố ý muốn tin là [tôi đang tối hù rồi, không còn chút trí tuệ gì nữa rồi].

  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức: tôi ngu quá], tôi cố ý muốn tin là [tôi ngu thật].

Tại sao khi tôn trọng điều mình chứng kiến thì theo sau đó thường là “không cố ý muốn tin”, còn khi không tôn trọng điều mình chứng kiến thì theo sau đó thường là “cố ý muốn tin”?

Vì ‘‘cố ý muốn tin’’ tức là có ý muốn bẻ cong sự thật theo mong muốn của mình, bất chấp thực tế điều mình chứng kiến, mình cứ muốn nhìn theo góc nhìn của mình mà thôi. Cho nên khi tôn trọng điều mình chứng kiến thì sẽ ‘‘không cố ý muốn tin’’ theo ý mình. Còn ngược lại không tôn trọng điều mình chứng kiến thì tức là ‘‘cố ý muốn tin’’ mọi thứ theo như tưởng tượng của mình.

Bài tập ngày 28/11/2023

A. Liệt kê 5 nhận thức từ chứng kiến và 5 nhận thức từ không chứng kiến

  1. Mắt chứng kiến [hình ảnh các chiếc xe ở trên đường]
    Mắt không chứng kiến [các chiếc xe đang chạy trên đường]

  2. Tai chứng kiến [âm thanh được phát ra từ một người bạn]
    Tai không chứng kiến [người đó đang phàn nàn]

  3. Mũi chứng kiến [một mùi hương không có tên gọi]
    Mũi không chứng kiến [mùi hương này là một mùi hôi]

  4. Ý chứng kiến [quá trình thả lỏng bớt những cảm giác căng thẳng]
    Ý không chứng kiến [mình là người đang thả lỏng]

  5. Ý chứng kiến [cảm giác không muốn nói chuyện cười giỡn nhiều vào lúc này]
    Ý không chứng kiến [mình đang có vấn đề gì đó nên tự nhiên bớt giỡn, bớt hóng chuyện]

B. Liệt kê 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến

  • Tôn trọng điều mình chứng kiến:
  1. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [có một cảm giác thả lỏng dần dần, bớt nặng đầu]. Tôi không cố ý muốn tin là [lúc nãy tôi tự áp lực nên căng thẳng và bây giờ tôi đang giảm bớt áp lực].

  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức rằng: xu hướng tự nhiên của tôi là tự áp lực trước, sau đó nhớ ra cái chỗ mọi thứ là game thì mới buông bỏ được áp lực và phiêu theo các trò chơi]. Tôi không cố ý muốn tin là [xu hướng này là hiển nhiên, không thể thay đổi được xu hướng].

  3. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [món chuối sấy hôm nay mềm quá, hết giòn rồi]. Tôi không cố ý muốn tin là [tại vì tôi để nó trong bịch nilon cột không kỹ bị gió vô nên hết giòn].

  4. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [tôi bắt chuyện nhưng người đó chưa trả lời]. Tôi không cố ý muốn tin là [hôm nay người đó bớt thích thôi nên không muốn trả lời].

  5. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [hôm nay bạn đó chưa làm được các bài tập toán]. Tôi không cố ý muốn tin là [bạn đó chuyên gia học dốt môn toán].

  • Không tôn trọng điều mình chứng kiến
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [đọc những dòng chữ trên facebook khiến tôi có cảm giác chạm], tôi cố ý muốn tin là [mình với người đó chắc là có duyên nên họ viết bài khiến mình thấy chạm hoài].

  2. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [trong lòng người này không thích người kia], tôi cố ý muốn tin là [người ta không thích nhau nên ko tương tác facebook của nhau].

  3. Tôi chứng kiến [bằng mắt] là [2 cái chân đang gác lên bàn], tôi cố ý muốn tin là [tôi đang ngồi gác chân lên bàn].

  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi có hình dáng như thế nào], tôi cố ý muốn tin là [hình dáng của tôi chính là hình dáng cơ thể này nè].

  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức: “mọi thứ chỉ là game” vừa hiện lên], tôi cố ý muốn tin là [tôi đã thấy mọi thứ là game rồi, chỉ tại lâu lâu bị quên thôi].

Bài tập ngày 29/11/2023

A. Liệt kê 5 nhận thức từ chứng kiến và 5 nhận thức từ không chứng kiến

  1. Tai chứng kiến [âm thanh: Ủa hồi nãy em chụp hình rồi mà]
    Tai không chứng kiến [Người đó hơi khó chịu vì cho rằng mình rủ họ chụp hình 2 lần trong khi họ đang bận]

  2. Tai chứng kiến [âm thanh: Ê đôi giày cao gót của bà mang đau chân quá]
    Tai không chứng kiến [Nó đang đổ thừa tại đôi giày cao gót của mình khiến nó bị đau chân trong khi lúc nãy nó là đứa đòi mượn trước mà]

  3. Ý chứng kiến [có một cảm giác phiêu phiêu, thả lỏng giống như muốn múa hát nghệ thuật]
    Ý không chứng kiến [Mình đã mở tình yêu với Anh Người Yêu nhiều hơn nên có cảm giác phiêu phiêu]

  4. Ý chứng kiến [có một nhận thức rằng: Dạo này mình mở tình yêu nhiều hơn nên nhìn mọi thứ thấy nghệ thuật hơn, có cảm giác phiêu hơn]
    Ý không chứng kiến [dạo này mình mở tình yêu nhiều hơn]

  5. Ý chứng kiến [có một thắc mắc rằng: Ủa mọi người giống như đang chơi nhà chồi quá vậy]
    Ý không chứng kiến [kết luận mọi người đang chơi nhà chồi]

B. Liệt kê 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến

  • Tôn trọng điều mình chứng kiến:
  1. Tôi chứng kiến [bằng thân] là [có một cảm giác ngán nổi lên sau khi ăn bánh]. Tôi không cố ý muốn tin là [tại cái bánh nhiều bơ, nhiều dầu nên khiến tôi bị ngán].

  2. Tôi chứng kiến [bằng mũi] là [có một mùi vừa xuất hiện khác với mùi không khí bình thường]. Tôi không cố ý muốn tin là [đây là một mùi hôi].

  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một cảm không thích vừa chợt nổi lên khi tôi nhìn thấy người đó]. Tôi không cố ý muốn tin là [trong lòng tôi không hề có vấn đề gì với người đó cả, tôi không hề cảm thấy không thích người đó].

  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức nổi lên: tôi đang không thích người đó]. Tôi không cố ý muốn tin là [Tôi vẫn thích người đó mà, cái nhận thức này nhỏ xíu, thôi không tính].

  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức rằng: Khi tôi có cảm giác không thích ai đó, bản chất là tôi đang không thích chính mình khi có sự xuất hiện của người đó thôi]. Tôi không cố ý muốn tin là [tôi vẫn luôn thích chính mình mà, tôi chỉ không thích người đó thôi].

  • Không tôn trọng điều mình chứng kiến
  1. Tôi không chứng kiến [bằng tai] là [người đó có ý phàn nàn về tôi], tôi cố ý muốn tin là [người đó nói vậy tức là có ý phàn nàn rồi, chứ còn gì nữa].

  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức rằng: tôi thích vui vì tôi sợ nếu không bày trò vui thì tôi sẽ buồn], tôi cố ý muốn tin là [tôi phải luôn vui như vậy mới được].

  3. Tôi chứng kiến [bằng tai] là [những lời nói của người khác], tôi cố ý muốn tin là [họ có động cơ phía sau những lời nói đó].

  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức rằng: tôi không thể nào biết được người khác có ‘‘cái tôi’’ hay không], tôi cố ý muốn tin là [tôi có thể thấy được ‘‘cái tôi’’ của người ta thông qua cách họ ứng xử mà].

  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [cảm giác khi chơi game cuộc sống thì rất vui], tôi cố ý muốn tin là [cuộc sống này đâu phải game, nên chơi chút thôi chứ chơi luôn sao được].

Bài tập ngày 30/11/2023

A. Liệt kê 5 nhận thức từ chứng kiến và 5 nhận thức từ không chứng kiến

  1. Ý chứng kiến [có một ý muốn đi ra ngoài sân]
    Ý không chứng kiến [Mình muốn đi ra ngoài sân]

  2. Ý chứng kiến [Có một ý muốn không đi ra ngoài sân xuất hiện sau khi có ý muốn đi ra ngoài sân]
    Ý không chứng kiến [Mình đang không muốn đi ra ngoài sân]

  3. Ý chứng kiến [có một nhận thức rằng: có 2 ý muốn đang mâu thuẫn với nhau]
    Ý không chứng kiến [Mình đang có 2 ý muốn bị mâu thuẫn nhau]

  4. Ý chứng kiến [có một nhận thức rằng: các ý thúc đẩy hành động chứ không phải mình điều khiển hành động]
    Ý không chứng kiến [mình điều khiển hành động]

  5. Ý chứng kiến [có một thắc mắc rằng: Ủa vậy mình có điều khiển hành động không ta?]
    Ý không chứng kiến [có một kết luận chắc chắn là mình không điều khiển hành động]

B. Liệt kê 5 trường hợp tôn trọng sự chứng kiến, 5 trường hợp không tôn trọng sự chứng kiến

  • Tôn trọng điều mình chứng kiến:
  1. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một ý muốn đi ra ngoài vừa nổi lên]. Tôi không cố ý muốn tin là [chính tôi là người muốn đi ra ngoài].

  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức: ý không phải là mình]. Tôi không cố ý muốn tin là [mình và ý là một mà].

  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có cảm giác hoang mang nổi lên khi có những thắc mắc về mối quan hệ giữa mình với Ý]. Tôi không cố ý muốn tin là [mình tạo ra ý, mình điều khiển ý chứ ai].

  4. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [mình tạo ra các ý]. Tôi không cố ý muốn tin là [mình không tạo ra ý thì ý từ đâu có, nên mình phải là chủ nhân của ý chứ].

  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi đang chưa có câu trả lời cho các thắc mắc về Ý]. Tôi không cố ý muốn tin là [tôi có thể trả lời bằng cách suy luận cũng đúng mà].

  • Không tôn trọng điều mình chứng kiến
  1. Tôi không chứng kiến [bằng ý] là [tôi đang có ý muốn đi ra ngoài], tôi cố ý muốn tin là [tôi tạo ra cái ý muốn đi ra ngoài].

  2. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [tôi chưa biết mối quan hệ giữa mình và ý], tôi cố ý muốn tin là [mình tạo ra các ý, mình điều khiển ý, mình là chủ nhân của ý].

  3. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có một nhận thức rằng: dường như mình và ý cũng không liên quan đến nhau], tôi cố ý muốn tin là [nhận thức đó sai rồi, ý là của mình mà].

  4. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [có cảm giác một số ý đang nổi lên nhưng chưa biết nó là gì], tôi cố ý muốn tin là [không có ý gì đâu, không thấy là không có].

  5. Tôi chứng kiến [bằng ý] là [đang có những bối rối, hoang mang về đối tượng Ý], tôi cố ý muốn tin là [tôi đang muốn chạy trốn các bài tập khác nên kiếm cơ thắc mắc về Ý vậy thôi].